6.15. Danh mục bảng giá mua, bán công việc

15.10.2018

Bảng lọc giúp bạn chọn xem bảng giá trong khoảng thời gian nào.

Bạn có thể lọc để xem bảng giá chi tiết đến từng mã vật tư, đối tượng hoặc vùng địa bàn tương ứng. Để trắng xem tất cả.

Tùy chọn xem bảng giá mua vào, bán ra, công việc hay giá khoán bộ phận.

Chấp nhận để vào bảng giá.

Tại đây, bảng giá được hiển thị theo nhóm với các đối tượng áp dụng và vùng, địa bàn,… áp dụng với các bảng giá khác nhau.

Bạn có thể sư dụng phím chức năng F9 để lấy dữ liệu bảng giá từ Excel (nếu có).

Enter – Xem chi tiết.

Tại đây bạn có thể thực hiện các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu để của bảng.

Click chuột phải bạn có thể thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

F2 – Thêm mới giá cho vật tư hàng hóa

Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa các tùy chọn Mua/Bán/Công việc

Ngày bắt đầu thực hiện với mức giá khai báo.

Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa các hình thức áp dụng mức giá này là Buôn (B)/Lẻ (L) hay Công việc (K).

Khai báo mã hàng hóa, vật tư áp dụng mức giá này, được chọn trong danh mục vật tư, hàng hóa.

Đơn vị tính mặc định nhảy ra là đơn vị tính gốc của vật tư. Bạn có thể dùng phím Spacebar để thay đổi đơn vị tính nếu vật tư có sử dụng nhiều đơn vị tính khác.

Đối tượng thực hiện giao dịch với mức giá này, được chọn trong danh mục đối tượng. Bỏ trống thông tin này để áp dụng mức giá với tất cả các đối tượng.

Vùng, địa bàn thực hiện giao dịch với mức giá này, được chọn trong danh mục vùng, địa bàn. Bỏ trống thông tin này để áp dụng mức giá cho tất cả các vùng, địa bàn.

Khai báo thông tin giao dịch vật tư để áp dụng với mức giá này. Để trống mục này, giá được sử dụng cho tất cả các giao dịch vật tư.

Khai báo mức giá giao dịch của vật tư hàng hóa bằng đồng tiền hạch toán VNĐ và USD (nếu có).

Cho phép khai báo phần trăm biên độ chênh lệch giữa giá thực tế so với bảng giá. Chương trình cho phép tùy chọn cảnh báo nếu mức giá áp dụng vượt ngoài biên độ này.

Khai báo phần trăm chiết khấu mặc định sẽ được chương trình tự động lấy vào chứng từ tương ứng khi chọn vật tư đủ điều kiện áp dụng mức giá này.

F3 – Sửa giá cho vật tư.

Dùng phím Spacebar để tích chọn vật tư.

Nhấn phím F10 để thực hiện thao tác nhóm.

Bạn có thể khai báo lại 01 loạt các thông tin cho các mức giá chọn để sửa hoặc thêm mới hàng loạt.

F11 – Copy cho các vùng.

Dùng phím Spacebar để chọn các vùng cần copy giá.

Esc – Thực hiện.

Esc – Quay ra.

Esc – Thoát ra.

Giá của vật tư đã được copy cho các vòng.

Enter vào từng vùng để xem chi tiết giá của vật tư.

Esc – Thoát ra.

Tin trước: 6.14. Danh mục mục đích sử dụng

Tin tiếp: 6.16. Danh mục thẻ giảm giá (doanh số lũy kế)