ERP

Danh mục

Tính năng nổi bật

Phần mềm phát triển trên nền tảng Microsoft: net.framework 4.5, C++, Dot.Net (WPF), JAVA, HTML, XML, Json, lập trình nhúng,hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server…

Giao diện động theo layout, có thể tuỳ biến theo từng người dùng mà không cần lập trình.

Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server; chương trình trên các máy trạm trên hệ điều hành Windows 11.

Quản lý truy cập chương trình theo tên đăng nhập và mật khẩu người dùng.

Cho phép phân quyền theo nhóm người dùng, theo chức năng xử lý (thêm mới, sửa, xóa, duyệt, in…) và chi tiết đến từng trường thông tin của chứng từ

Phân quyền theo bước duyệt theo thời gian

Kiểm soát phân quyền theo địa chỉ kết nối .

Quản lý theo luồng công việc

Quản lý Job

  • Hiển thị mô hình tổng quan tình trạng hiện tại của user phụ trách
  • Cảnh báo các công việc cần thực hiện.
  • Giám sát chéo các công việc giữa các cá nhân/bộ phận với nhau.

Đẩy mạnh giao tiếp nội bộ trong Doanh nghiệp

  • Giao việc cho nhân viên một cách hệ thống, nhất quán với công cụ quản lý công việc.
  • Nắm bắt kịp thời tiến độ công việc giúp điều chỉnh và phân bổ nguồn lực hợp lý.
  • Nhận báo cáo phân tích hiệu suất của nhân viên làm cơ sở đánh giá và cải thiện năng suất làm việc.

Giúp cho việc lưu trữ, chia sẻ thông tin và tài liệu trên phần mềm. Tại đây, người dùng có thể quản lý dữ liệu theo dạng folder của window trên phần mềm.

Ngoài ra, hệ thống sẽ giúp đẩy mạnh giao tiếp nội bộ trong Doanh nghiệp thông qua phần mềm.

Các chức năng chính:

  • Chức năng Tải lên (Attach Files): Cho phép tải lên một hay nhiều file tài liệu ở mọi định dạng.
  • Chức năng Tải về (Download): Cho phép tải về một file hoặc cả một thư mục chứa các file.
  • Chức năng Chuyển tiếp (Forward): Cho phép sao chép hoặc di chuyển file đến một địa chỉ khác (có thể là đường dẫn hay thư mục mới) cũng như chuyển tiếp cho một user khác trên phần mềm.
  • Các chức năng mở rộng khác: Lọc, sắp xếp, tìm kiếm…
  • Sẵn sàng tích hợp với các module quản lý khác.

Giúp nhà quản trị có thể nhìn bức tranh tổng thể tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp một cách rõ ràng, trực quan. Từ đấy, đưa ra các chính sách phát triển phù hợp với đơn vị. 

Nhằm tạo nhanh các chứng từ, giúp tiết kiệm chi phí thời gian và tăng độ chính xác. Áp dụng trong tất cả các quy trình: Mua hàng, bán hàng, sản xuất, thanh toán.

Ví dụ: Trong Quy trình mua hàng: Đề nghị mua hàng → Báo giá → Đơn đặt hàng mua → Phiếu nhập mua → Phiếu chi/Báo nợ.

 

Báo cáo được kết xuất ra nhiều định dạng mà vẫn giữ nguyên được format

Trường hợp kết xuất ra excel, báo cáo sẽ giữ nguyên đựợc công thức.

 

Giúp người dùng có thể xem dữ liệu báo cáo một cách trực quan với nhiều loại biểu đồ khác nhau

Người dùng có thể xem trên công cụ khác: Smartphone, máy tính bảng, …)

Nhằm tăng tốc độ khi lên báo cáo, hướng tới doanh nghiệp có dữ liệu lớn (Bigdata).

Giúp người dùng dễ dàng đối chiếu số liệu, thực hiện các chứng năng khác nhau trên màn hình.

Tính năng đánh màu nền, màu chữ hiển thị giúp việc nhận dạng, phân biệt dễ dàng hơn

Thêm nhận biết số dòng chi tiết, tổng tiền giúp người dùng biết được thông tin cơ bản của chứng từ.

Niêm yết dữ liệu sẽ không cho phép các User thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa vào từng loại chứng từ từ ngày khóa sổ trở về trước

 

Cho phép gọi API để lấy dữ liệu mặc định từ Web API (Thông tin doanh nghiệp/Thông tin từ đối tác) hoặc các cơ sở dữ liệu và ứng dụng của đối tác khác trên phần mềm

  • Phần mềm Meliasoft có khả năng tích hợp trực tiếp với các phần mềm phát hành hóa đơn điện tử của nhiều nhà cung cấp khác nhau như VNPT, FPT….

 

  • Bằng các công cụ hỗ trợ, việc kết nối giữa Meliasoft và nhà cung cấp hóa đơn điện tử được thực hiện tự động. Người dùng có thể thao tác phát hành hóa đơn điện tử tại giao diện phần mềm Meliasoft.

 

Liệt kê Module

Quản trị kế hoạch

Tổng quan:

  • Lập kế hoạch là khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất, kinh doanh; nó giúp các nhà quản lý định hướng cho hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng phần mềm quản lý kế hoạch sẽ hỗ trợ người quản lý lập ra những kế hoạch hoạt động phù hợp với khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp họ có thể so sánh hoạt động thực tế với kế hoạch đưa ra nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

Bao gồm kế hoạch mục tiêu (hàng năm, dài hạn) và kế hoạch thực hiện (hàng kỳ):

  • Kế hoạch tổng quan: Doanh thu, chi phí
  • Kế hoạch bán hàng – phải thu
  • Kế hoạch mua hàng – phải trả
  • Kế hoạch vốn bằng tiền
  • Kế hoạch hàng tồn kho
  • Kế hoạch chi phí giá thành
  • Kế hoạch nhân sự, tiền lương

Quản lý điều hành – tác nghiệp

Quản lý làm việc theo Quy trình:

  • Quản lý Quy trình làm việc của mỗi Bộ phận theo trình tự nhất định.
  • Theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp trên một hệ thống thông tin tập trung, có sự liên kết và kế thừa giữa các Bộ phận.

Quản lý file văn bản

  • Hệ thống có thể theo dõi được các hồ sơ, nhật ký xuyên suốt từ quá trình nhập mua Nguyên vật liệu đến khi xuất bán thành phẩm. Từ đó, hỗ trợ công tác quản lý một cách tổng thể.

Đẩy mạnh giao tiếp nội bộ trong Doanh nghiệp:

  • Giao việc cho nhân viên một cách hệ thống, nhất quán với công cụ quản lý công việc MLS
  • Nắm bắt kịp thời tiến độ công việc giúp điều chỉnh và phân bổ nguồn lực hợp lý.
  • Nhận báo cáo phân tích hiệu suất của nhân viên làm cơ sở đánh giá và cải thiện năng suất làm việc nhanh chóng.

Quản trị tác nghiệp:

  • Quản lý tác nghiệp một cách hiệu quả, nhanh chóng, tự động hóa; chuyển việc xem thông tin từ cách thụ động (hỏi – đáp) sang chủ động (các báo cáo, cảnh báo từ hệ thống, smartphone,..)

Quản lý Quy trình duyệt chứng từ:

  • Khai báo phân quyền cho từng chứng từ, từng nội dung chi tiết của chứng từ.
  • Khai báo linh hoạt theo từng user, từng cấp phân quyền.
  • Nắm bắt kịp thời tiến độ công việc giúp điều chỉnh và phân bổ nguồn lực hợp lý.
  • Có thể duyệt vượt cấp, tức là: User có quyền duyệt cao hơn được phép duyệt các chứng từ mà các user duyệt cấp thấp hơn chưa duyệt. Điều ngược lại không đúng.

 

Quản lý theo quy trình

Tổng quan:
  • Để đáp ứng nhu cầu đơn hàng dựa trên thông tin về năng lực và nguồn lực hiện có của doanh nghiệp (lượng hàng tồn, định mức, máy móc thiết bị, nhân công cùng một số yếu tố khác…), chương trình sẽ hoạch định ra nguồn lực tối ưu nhất cho sản xuất. BOM (Bill of material) cung cấp thông tin hữu ích kịp thời, giúp tận dụng tốt các nguồn lực, đảm bảo tối ưu hóa các hoạt động trong chuỗi cung ứng (Supply change).
Những điểm chính:
Đầu vào của BOM dựa trên thông tin về năng lực và nguồn lực hiện có của doanh nghiệp:
  • Lập đơn hàng đặt ra nhu cầu: mặt hàng, số lượng, thời gian giao hàng
  • Khai báo định mức vật tư, nguyên vật liệu và các yếu tố sản xuất khác (nhân công, sản xuất chung) trong kết cấu sản phẩm của từng công đoạn sản xuất cùng tỷ lệ hao hụt (nếu có).
  • Thời gian chờ mua, chờ sản xuất cho từng sản phẩm, công đoạn (list time); đây là cơ sở tính toán tổng thời gian sản xuất so với ngày dự kiến giao hàng.
  • Dựa trên khả năng đáp ứng của kho đến thời điểm sản xuất: tồn kho thực tế của thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu; tính toán đến các lệnh sản xuất đang thực hiện và kế hoạch đã được xác nhận.
  • Dựa trên năng lực sản xuất thực tế (nhân lực, máy móc thiết bị…) cùng các yếu tố khác (văn hóa vùng miền, thời tiết…)

Chương trình sẽ hoạch định ra nguồn lực tối ưu nhất cho sản xuất thông qua trả lời các câu hỏi:
  • Doanh nghiệp có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu đơn hàng không?
  • Nguyên vật liệu cần cho sản xuất là bao nhiêu ? Cần mua thêm bao nhiêu và khi nào cần mua ?
  • Các yếu tố nhân lực, máy móc thiết bị và các yếu tố khác ?
  • → Từ đó làm cơ sở cho việc thiết lập nhu cầu mua hàng và lập kế hoạch sản xuất theo tổ, đội, phân xưởng …

Dựa trên thông tin về năng lực và nguồn lực hiện có của Doanh nghiệp, BOM sẽ hoạch định ra nguồn lực tối ưu nhất cho quá trình sản xuất.

Ngoài ra chương trình có khả năng xử lý linh hoạt các vấn đề khác liên quan:
  • Huỷ đơn hàng
  • Khách hàng đặt thêm hàng
  • Sản xuất theo lô, mẻ
  • Sản xuất đáp ứng nhu cầu tối thiểu của kho

Trên cơ sở cân đối nguồn lực đã tính, chương trình sẽ tạo lệnh sản xuất (trường hợp thiếu thành phẩm và đủ nguyên vật liệu), tạo đề nghị mua (trường hợp thiếu nguyên vật liệu để sản xuất)

Tổng quan:
  • Phân hệ quản lý mua hàng​ giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các khâu trong quy trình mua hàng bắt đầu từ nhu cầu mua hàng đến lập kế hoạch, cập nhật báo giá, lựa chọn nhà cung cấp, lập đơn đặt hàng mua, phiếu nhập mua đồng thời quản lý công nợ chi tiết cho từng nhà cung cấp, từng hợp đồng, đơn hàng mua một cách đầy đủ và chính xác.
Những điểm chính:

  • Lập và in đề nghị mua hàng, đơn hàng mua, phiếu nhập mua, chi phí vận chuyển – dịch vụ, phiếu chi trả nhà cung cấp, phiếu bù trừ công nợ theo quy trình.
  • Phân bổ chi phí mua, chi phí vận chuyển, thuế nhập khẩu cho các mặt hàng (theo giá trị / số lượng).
  • Theo dõi, hạch toán tự động tính thuế GTGT, thuế tiêu thụ, thuế nhập khẩu theo tờ khai hải quan.
  • Giám sát công nợ phải trả nhà cung cấp theo nhiều tiêu thức khác nhau (hóa đơn, nhà cung cấp, hợp đồng, đơn hàng, nhân viên, …)
  • Bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp cũng như giữa các đối tượng quản lý chi tiết khác như nhân viên, bộ phận, sản phẩm, hợp đồng…
  • In báo cáo: Báo cáo lựa chọn nhà cung cấp, Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, Tổng hợp nhập kho, Tổng hợp vận chuyển bốc dỡ lắp đặt hàng mua, Theo dõi đơn hàng mua, Báo cáo thời hạn giao hàng theo đơn hàng mua…

Hình 1. Quy trình nghiệp vụ mua hàng

Những điểm nổi bật:
  • Phân tích mua hàng theo nhiều tiêu chí (nhà cung cấp, nhân viên mua, lô hàng, bộ phận, hình thức mua, mặt hàng, đơn hàng…)
  • So sánh các chỉ tiêu phân tích mua hàng giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này với kỳ trước, cùng kỳ năm trước.
  • Theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng, hợp đồng mua (giao hàng đúng lượng, đúng hạn).
  • Phân tích tuổi nợ. Tự động theo dõi hạn thanh toán hoặc do người dùng định nghĩa, tính toán tuổi nợ trong hạn, quá hạn, khó đòi; khai báo và tính toán lãi trước hạn, lãi quá hạn cho từng kỳ hạn nợ.
  • Tích hợp với hệ thống mã vạch. Có khả năng lấy dữ liệu từ các hệ thống khác như file excel, máy chấm công, trạm cân điện tử, phần mềm quản lý khác …
  • Lưu các thông tin khác trên chứng từ thông qua việc attach, download các file tài liệu đính kèm.
  • Mở rộng các danh mục, các tiện ích, cảnh báo và báo cáo theo đặc thù từng doanh nghiệp.

Theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng mua trên từng vật tư cả về mặt lượng và thời hạn giao hàng.

Tổng quan:
  • Phân hệ quản lý hàng tồn kho cung cấp một bức tranh toàn cảnh về tình hình nhập xuất tồn kho tại công ty, hỗ trợ tối đa mục tiêu kiểm soát và giảm thiểu tiền chết tại kho thông qua việc thống kê chính xác, tối ưu về hạn mức kho cũng như thời gian lưu kho.
Những điểm chính:

  • Lập và in Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất lắp ráp và Phiếu nhập thành phẩm trực tiếp trên phần mềm.
  • Quản lý vật tư theo nhiều đơn vị tính, bao gồm các đơn vị tính quy đổi (Thùng-Chai, Hộp – Viên – Kg…) và đơn vị tính không quy đổi (tấm gỗ – m3..), lưu hệ số quy đổi theo hai cách từ đơn vị gốc về quy đổi hoặc từ quy đổi về đơn vị gốc.
  • Quản lý việc cho phép/không cho phép xuất hàng âm; cảnh báo xuất âm, xuất vượt mức tồn kho tối thiểu.
  • Tự động tính giá vốn của hàng xuất theo nhiều phương pháp khác nhau: Đích danh, giá trung bình tháng, trung bình thời điểm, nhập trước xuất trước; theo từng kho hoặc không theo kho. Xử lý bài toán làm tròn 10/3 khi tính giá vốn trong trường hợp lượng hết, tiền còn.
  • Xử lý các trường hợp tính giá vốn quay vòng, áp giá vốn tự động khi xuất lắp ráp, xuất điều chuyển kho, xuất chuyển đơn vị chi nhánh khác…
  • Các báo cáo thống kê: Bảng kê phiếu nhập/phiếu xuất/hóa đơn.., Thẻ kho, Bản đồ kho, In mã vạch, In Palet, Tổng hợp nhập xuất tồn, Báo cáo quản trị kho, Báo cáo tồn kho theo kho, Tồn kho theo thời gian, Báo cáo so sánh vật tư xuất thực tế so với định mức…

Hình 2 : Quy trình nhập kho

Hình 3 : Quy trình xuất kho

Những điểm nổi bật:
  • Thống kê số liệu nhập xuất tồn theo nhiều chiều quản lý như: kho, vị trí trong bản đồ kho, palet, lô, ngành hàng, mặt hàng, chi tiết mã hàng, mã hàng đại diện cũng như các đối tượng quản lý khác.
  • Phân tích tuổi kho: Căn cứ vào các phiếu nhập xuất, chương trình xử lý và tính toán tuổi kho theo phương pháp FIFO cho từng vật tư. Mức tuổi kho do người dùng tự định nghĩa (< 30 ngày, 30-60 ngày, 60-90 ngày, > 90 ngày…)
  • Báo cáo quản trị kho giúp đánh giá thực trạng kho, nhằm có kế hoạch tối ưu tài chính: Báo cáo tồn kho theo thời gian(tuổi kho), báo cáo tồn kho dưới hạn mức tối thiểu và trên tối đa

  • Cập nhật kiểm kê định kỳ, tự động tạo các phiếu xuất khi có giá trị kiểm kê.
  • Phát hiện và cảnh báo các lỗi logic lệch số liệu giữa kho và kế toán, lỗi logic kho vì lý do tăng/giảm không cùng đối tượng quản lý…
  • Tích hợp với hệ thống mã vạch. Có khả năng lấy dữ liệu từ các hệ thống khác như file excel, máy chấm công, trạm cân điện tử, phần mềm quản lý khác…
  • Lưu các thông tin khác trên chứng từ thông qua việc attach, download các file tài liệu đính kèm.

  • Cho phép so sánh các chỉ tiêu phân tích kho giữa quản lý kho và kế toán, giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này với kỳ trước, …

  • Báo cáo kho quản trị (Báo cáo thống kê sản xuất):

– Đưa ra được lượng tiêu hao, hao hụt giữa thực tế và định mức kế hoạch theo từng phân xưởng, từng ca sản xuất, từng lô sản xuất, từng mã hàng…

– Cung cấp các thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ về tình hình diễn biến: sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn lao động, chi phí cùng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Tổng quan:

Mục đích của giải pháp

  • Sử dụng mã vạch (barcode, QR code) hỗ trợ  công tác nhập/xuất/kiểm kê một cách nhanh chóng,  đảm bảo thông tin chính xác giữa sổ sách và kho  thực tế.
  • Dữ liệu được cập nhật từ nguồn ban đầu (nhân  viên kho/ xe nâng bốc xếp hàng/ nhân viên KCS…),  góp phần tăng năng suất lao động và giảm thiểu  thời gian trễ trong việc luân chuyển chứng từ kho.
  • Phục vụ quản lý quy cách, màu sắc, chất liệu, lô ca  sản xuất,… chi tiết của mã hàng theo từng lần nhập  xuất.
  • Lên báo cáo nhập/ xuất/ tồn theo mã hàng hoặc theo chi tiết barcode.
  • Mở rộng khái niệm mã vạch không chỉ dành cho  hàng hóa mà có thể xây dựng mã vạch cho vị trí, quy  cách, hay mã vạch cho các phím chức năng trên bàn  phím… để thuận tiện trong công tác cập nhật dữ liệu.

Quy trình thực hiện

Các thiết bị cần thiết

Stt   Tên thiết bị      Thông tin liên quan            Hình ảnh
1 Máy in mã vạch Là một loại máy in chuyên dụng, thường được kết nối với máy tính, như một thiết bị ngoại vi để in mã vạch. Chức năng chính là in thông tin mã vạch lên tem nhãn sản phẩm. Các máy in này thường được hỗ trợ bằng phần mềm để người dùng lựa chọn kiểu dáng mã vạch, nội dung kèm theo, độ phân giải, loại và kích thước mã vạch cần in.
2 Giấy in tem mã vạch Là loại giấy đặc biệt được sử dụng để in thông tin và mã vạch của sản phẩm. Thông thường, giấy in mã vạch sẽ có hai mặt: Mặt trên là một lớp giấy có độ bóng hoặc nhám dùng để in thông tin sản phẩm, mặt dưới là lớp keo có công dụng dính tem nhãn lên bề mặt sản phẩm.
3 Máy quét mã vạch Là thiết bị cho phép chụp và đọc dữ liệu từ mã vạch được in sẵn trên sản phẩm. sau đó giải mã những dữ liệu chứa trong mã vạch đó và chuyển toàn bộ dữ liệu này về máy tính đang kết nối.Từ đó ứng dụng phần mềm trên máy tính sẽ phân tích và giải mã những dữ liệu đó để đưa ra (hiển thị) dữ liệu tương ứng của sản phẩm hay hàng hóa đó một cách chính xác.Từ đó ứng dụng phần mềm trên máy tính sẽ phân tích và giải mã những dữ liệu đó để đưa ra (hiển thị) dữ liệu tương ứng của sản phẩm hay hàng hóa đó một cách chính xác.
4 Máy quét kiểm kho Là thiết bị cầm tay cho phép quét mã vạch di động và hoạt động ở tầm xa hơn. Nếu như máy đọc mã vạch đơn thuần chỉ đọc, giải mã và truyền dữ liệu đến máy chủ, thì máy quét kiểm kho có thể lưu trữ thông tin ngay tại bộ nhớ của chúng. Tất cả dữ liệu có thể được tổng hợp thành file excel. Khắc phục được hạn chế về phạm vi hoạt động của máy quét mã vạch thông thường.
5 Máy tính bảng Hỗ trợ công tác quét mã vạch di động, có thể kết nối Bluetooth với máy quét mã vạch để thuận tiện trong việc di chuyển, quét mã vạch của các sản phẩm đặt xa vị trí so với máy tính cố định thông thường.

Áp dụng quy trình

  • Xây dựng danh mục mã vạch

  • In và dán tem lên mã hàng hóa sản phẩm

  • Quét mã vạch lên các chứng từ

  • Quét mã vạch kiểm kê

  • Báo cáo kho theo dõi chi tiết mã vạch

Tổng quan:
  • Quản lý đầy đủ các khâu trong quy trình sản xuất từ Lập đơn hàng sản xuất (Lệnh sản xuất, Hướng dẫn sản xuất) → Xuất/Nhập kho nguyên vật liệu → Nhập thành phẩm hoàn thành → Tính giá thành sản phẩm. Công tác kiểm soát chặt chẽ, thống kê tức thời và việc tính chính xác giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà quản trị chủ động điều hành và ra quyết định sản xuất kinh doanh.
Những điểm chính:

Quy trình sản xuất
  • Lập và in Đơn hàng sản xuất, Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Phiếu nhập kho nguyên vật liệu thừa, Phiếu nhập thành phẩm theo quy trình.
  • Quản lý thông tin sản xuất chi tiết từng ngày, từng ca làm việc, từng công đoạn sản xuất…
  • Tích hợp với hệ thống mã vạch. Có khả năng lấy dữ liệu từ các hệ thống khác như file excel, máy chấm công, trạm cân điện tử, phần mềm quản lý khác…
  • Theo dõi và đánh giá tỷ lệ hỏng, hủy, hao hụt trong quá trình thống kê sản xuất.
  • Theo dõi tiến độ nhập thành phẩm so với đơn hàng sản xuất (hoàn thành đúng sản lượng, đúng thời hạn).
  • So sánh các chỉ tiêu phân tích sản xuất giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này với kỳ trước, cùng kỳ năm trước.
  • In báo cáo: Báo cáo nhu cầu vật tư, Tổng hợp nhập – xuất kho, Báo cáo so sánh vật tư xuất thực tế và định mức, Bảng kê theo đơn hàng sản xuất, Báo cáo thời hạn giao hàng theo đơn hàng…

Chứng từ trong quy trình được lập và in trên phần mềm. Người dùng cũng có thể tùy chỉnh thêm trước khi in thông qua các tham số mở rộng đã được chương trình khai báo sẵn.

Các dạng biểu đồ của Google thích hợp với báo cáo so sánh chỉ tiêu phân tích sản lượng nhập kho giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này kỳ truớc, cùng kỳ năm truớc . . .

Tính giá thành sản phẩm
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng bài toán giá thành sản xuất, chương trình cho phép tính giá thành theo cả 2 phương pháp truyền thống và kế hoạch:
Tính giá thành theo phương pháp truyền thống:
  • Thực hiện lần lượt qua các bước từ tập hợp và phân bổ chi phí đến đánh giá dở dang cuối kỳ và tính giá thành.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí: Chi phí được tập hợp tự động từ các phân hệ kế toán khác, trên cơ sở phát sinh trực tiếp cho từng sản phẩm, công đoạn hoặc phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm, công đoạn theo nhiều tiêu thức (định mức, hệ số, tỷ lệ, doanh thu, giá bán, số lượng sản phẩm hoàn thành…)
  • Giá trị dở dang cuối kỳ được xác định theo nhiều phương pháp: Chi phí nguyên vật liệu phát sinh, Số lượng sản phẩm dở dang quy tương đương, Dở dang trên dây chuyền…
  • Giá thành được tính trên từng sản phẩm, từng công đoạn, từng yếu tố; ngoài ra có thể trên từng bộ phận, lô sản xuất… Từ đó giá thành đơn vị được tính và cập nhật cho các phiếu nhập thành phẩm, phiếu xuất bán và xuất kho thành phẩm công đoạn.

Giá thành được tính trên từng sản phẩm, công đoạn, yếu tố trên cơ sở chi phí dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và dở dang cuối kỳ

* Tính giá thành theo phương pháp kế hoạch:
  • Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí và sản lượng theo kế hoạch. Kế hoạch chi phí và sản lượng được xây dựng trước khi bước vào sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và dự toán chi phí kỳ kế hoạch.
  • Các bước thực hiện tính toán tương tự như phương pháp giá thành truyền thống. Tuy nhiên giá thành kết chuyển vào các sản phẩm chỉ lấy theo chi phí trong kế hoạch đặt ra. Phần chi phí vượt hạn mức theo kế hoạch được kết chuyển thẳng sang tài khoản giá vốn (6322).
  • Trong thực tế:
  • Khi áp dụng giá thành sản xuất doanh nghiệp có thể phát sinh các bài toán khác như: thăng cấp, hạ cấp, sản phẩm hỏng, không có sản phẩm hoàn thành trong kỳ, dở dang đầu kỳ trên từng yếu tố sản xuất khác nhau… Chương trình sẽ có phương án xử lý hiệu quả cho những bài toán thực tế trên.
  • Các báo cáo:
  • Phân tích giá thành, Báo cáo cân đối các yếu tố trong giá thành,  Phân tích giá thành theo năm, Phân tích giá thành theo tháng, Báo cáo chi phí dở dang, Báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn lực, Báo cáo so sánh giá thành thực tế và định mức…

Chương trình cho phép điều chỉnh số lượng SP phân bổ thay cho số lượng SP hoàn thành để xử lý trường hợp trong kỳ có chi phí phát sinh nhưng không có SP hoàn thành

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng bài toán giá thành dịch vụ, sản phẩm là dự án/công trình/dịch vụ.
  • Chi phí phát sinh được tập hợp tự động từ các phân hệ kế toán khác bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
  • Chi phí được tập hợp trực tiếp cho từng dự án/công trình hoặc tập hợp chung rồi phân bổ cho các dự án/công trình theo nhiều tiêu thức (tỷ lệ, hệ số…)
  • Kết chuyển giá vốn cuối kỳ: Chương trình sẽ tự động kết chuyển giá vốn cho những công trình/dịch vụ/vụ việc có doanh thu. Người dùng có thể chỉ định việc có/không kết chuyển, hoặc kết chuyển một phần theo phần trăm lợi nhuận, chi phí; Ngoài ra chương trình cho phép thay đổi tỷ lệ kết chuyển khác nhau trên từng khoản mục phí thuộc mỗi công trình để phản ánh đúng nghiệp vụ thực tế của doanh nghiệp.
  • In báo cáo: Báo cáo quyết toán công trình, Bảng kê chứng từ theo sản phẩm công trình, Bảng cân đối sản phẩm công trình, Bảng tổng hợp chi phí dự án và nhu cầu sử dụng vốn của dự án, Báo cáo kết quả kinh doanh theo công trình (dịch vụ)…

Chương trình cho phép lựa chọn kết chuyển 1 phần chi phí dự án/công trình theo tỷ lệ doanh thu, chi phí. Tỷ lệ này có thể khác nhau theo từng khoản mục phí để phản ánh đúng thực tế của doanh nghiệp.

Báo cáo quyết toán công trình phân tích doanh thu, chi phí, giá trị dở dang, lãi lỗ trên từng hạng mục/công trình, chi tiết đến từng khoản mục.

Tổng quan:
  • Quản lý đầy đủ các khâu trong quy trình bán hàng từ Báo giá → Đơn hàng → Xuất hàng → Hóa đơn → Thanh toán. Trợ giúp cho bộ phận kinh doanh – bán hàng, bộ phận kế toán theo dõi quản lý doanh thu và các khoản nợ một cách kịp thời, chính xác. Cung cấp nhiều tiêu chí phân tích bán hàng giúp nhà quản trị có cái nhìn đa chiều về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điểm chính:

  • Lập và in báo giá, đơn hàng, hóa đơn, phiếu hàng bán bị trả lại, phiếu thu tiền hàng theo quy trình.
  • Theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng, hợp đồng bán (giao hàng đúng lượng, đúng hạn).
  • Khai báo tự động tính và định khoản thuế GTGT đầu ra, thuế TTĐB và tự động tính toán tiền chiết khấu bán hàng, giảm giá.
  • Thiết lập và quản lý chính sách bán lẻ: chiết khấu, chương trình khuyến mại, quà tặng,… chi tiết tới từng vùng địa bàn, khách hàng, mặt hàng…
  • Xây dựng phương án giá bán linh hoạt theo: mặt hàng, khách hàng, vùng/địa bàn, hình thức bán buôn/bán lẻ… Cho phép khai báo biên độ của giá bán, so sánh phân tích giá bán thực với giá bán niêm yết.
  • Giám sát công nợ phải thu của khách hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau (hóa đơn, khách hàng, hợp đồng, nhân viên,…). Bù trừ công nợ giữa các khách hàng cũng như giữa các đối tượng quản lý chi tiết khác như nhân viên, bộ phận, sản phẩm, hợp đồng…
  • In báo cáo: Phân tích bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Báo cáo so sánh giá thực với bảng giá, Theo dõi đơn hàng bán, Báo cáo thời hạn giao hàng theo đơn hàng bán…

Hình 4. Quy trình nghiệp vụ bán hàng

Những điểm nổi bật:
  • Hỗ trợ bộ phận kế hoạch (kinh doanh) trong công tác lập bảng báo giá kế hoạch nhằm trả lời đơn hàng của khách hàng một cách nhanh chóng dựa trên tính toán chi phí sản xuất kết hợp chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Cơ sở thiết lập báo giá kế hoạch là bảng định mức sản phẩm, với sản phẩm sản xuất được cấu thành từ các yếu tố sản xuất và chi phí liên quan, với sản phẩm thương mại được cấu thành từ giá mua và các chi phí liên quan.

  • Trên cơ sở nhu cầu đặt hàng của khách hàng tính toán với bảng định mức các yếu tố cấu thành, báo giá kế hoạch được đưa ra để hỗ trợ bộ phận kinh doanh đàm phán đơn hàng một cách hiệu quả, tối ưu lợi ích cho cả khách hàng và doanh nghiệp.

  • Quản lý việc cho phép/không cho phép xuất hàng âm; cảnh báo xuất âm, xuất vượt mức tồn kho tối thiểu.
  • Tự động tính giá vốn của hàng xuất theo nhiều phương pháp khác nhau: đích danh, giá trung bình tháng, trung bình thời điểm, nhập trước xuất trước; theo từng kho hoặc không theo kho. Xử lý bài toán làm tròn 10/3 khi tính giá vốn trong trường hợp lượng hết, tiền còn.
  • Xử lý các trường hợp tính giá vốn quay vòng, áp giá vốn tự động khi xuất lắp ráp, xuất điều chuyển kho, xuất chuyển cho đơn vị chi nhánh khác…

  • Phân tích doanh số bán hàng theo mô hình cột, dòng với các tiêu chí lựa chọn đa dạng: Vùng miền, bộ phận, nhân viên, mặt hàng, giờ, ngày, tháng… cũng như các tiêu thức quản lý mở rộng khác.
  • Tối ưu hóa hiệu quả trong công tác bán hàng, hỗ trợ nhân viên bán hàng có thể vừa nghe điện thoại của khách vừa kiểm tra được thông tin từ hệ thống thông qua các tiện ích: xem tồn kho tức thời của mặt hàng, tìm kiếm mặt hàng thay thế, ước tính giá bán dựa trên giá nhập đầu vào…
  • Phân tích lãi lỗ bán hàng chi tiết đến từng mặt hàng, bao gồm lãi gộp và lãi cuối cùng sau khi tính toán phân bổ doanh thu, chi phí khác.
  • So sánh các chỉ tiêu phân tích bán hàng giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này với kỳ trước, cùng kỳ năm trước.
  • Tính toán khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng với đơn vị. Cảnh báo số nợ vượt hạn mức tín dụng cho phép.
  • Phân tích tuổi nợ. Tự động theo dõi hạn thanh toán hoặc người dùng định nghĩa, tính toán tuổi nợ trong hạn, quá hạn, khó đòi; Cho phép khai báo và tính toán lãi trước hạn, lãi quá hạn cho từng kỳ hạn nợ.

  • Tích hợp với hệ thống mã vạch. Có khả năng lấy dữ liệu từ các hệ thống khác như file excel, máy chấm công, trạm cân điện tử, phần mềm quản lý khác …
  • Lưu các thông tin khác trên chứng từ thông qua việc attach, download các file tài liệu đính kèm.
  • Mở rộng các danh mục, các tiện ích, cảnh báo và báo cáo theo đặc thù từng doanh nghiệp.
Tổng quan:
  • Quản lý đầy đủ các khâu trong quy trình bán lẻ tại các cửa hàng, quầy hàng… nhằm giúp doanh nghiệp quản lý hệ thống phân phối bán lẻ các sản phẩm hàng hóa của đơn vị. Các giao dịch bán hàng, thanh toán được thực hiện nhanh chóng, tiện lợi cùng những tính năng hạch toán kế toán tự động sẽ hỗ trợ giảm thiểu tối đa thao tác thực hiện của các bộ phận liên quan.
Những điểm chính:
  • Khai báo và quản lý hàng hóa theo mã vạch, theo serial, hình ảnh… Lập và in mã vạch từ phần mềm.
  • Lập và in các giao dịch hóa đơn bán lẻ (tự tính tiền hàng theo giá bán lẻ, lấy chiết khấu… Ghi nhận tiền khách hàng trả và tiền phải trả lại khách hàng).
  • Thiết lập và quản lý chính sách bán lẻ: giảm giá, chiết khấu, tặng quà, thẻ tích điểm… tới từng khách hàng, mặt hàng, nhóm hàng.
  • Thanh toán bằng nhiều cách (Tiền mặt, Thẻ ngân hàng…). Tự động hạch toán phiếu kế toán (phiếu thu, báo có ngân hàng).
  • Quản lý lượng hàng theo từng kho, điểm bán hàng. Theo dõi việc điều chuyển hàng hóa giữa các kho, các điểm bán hàng.
  • Lập và in báo cáo doanh số bán lẻ, Báo cáo tổng hợp và chi tiết về hàng xuất (theo ngày, nhân viên, nhóm khách hàng…).

Hình 1. Quy trình nghiệp vụ bán lẻ

Hình 2. Giao diện của hóa đơn bán lẻ

Hình 3. Tiện ích nhập liệu trên hóa đơn bán

Hình 4. Tự động tạo chứng từ thanh toán sau khi bán hàng</p

Hình 5. In hóa đơn bán lẻ

Tổng quan:

Trợ giúp công việc kiểm soát chất lượng của hàng hóa đầu vào, chất lượng sản phẩm trong sản xuất và kiểm tra chất lượng hàng hóa đầu ra…thông qua việc thống kê và đánh giá tỷ lệ hỏng, hủy, tỷ lệ nguyên nhân lỗi  để có phương án xử lý, khắc phục và hạn chế tình trạng lỗi xảy ra. Hỗ trợ cho doanh nghiệp  thực  hiện kiểm soát tốt được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và chất lượng hàng hóa tới khách hàng.

Những điểm chính:
  • Kiểm soát chất lượng đầu vào

  • Kiểm soát chất lượng thành phẩm
  • Xây dựng danh mục chỉ tiêu đánh giá

Tổng quan:
  • Khái niệm lô được sử dụng để định nghĩa cho một hay nhiều đơn hàng bán ở mọi khâu trong chuỗi sản xuất. Luồng thông tin theo lô nhằm trả lời các câu hỏi của khách hàng về tình trạng đơn hàng: Đơn hàng đã thực hiện đến đâu ? Câu trả lời từ hệ thống thông tin quản lý lô đơn hàng:
Đang thực hiện trong quy trình mua :
  • + Nguyên vật liệu chưa về đến kho
    + Nguyên vật liệu đã về đến kho
Đang thực hiện trong quy trình sản xuất :
  • + Đã xuất nguyên vật liệu, đang sản xuất
    + Đã nhập kho thành phẩm
Đang thực hiện trong quy trình bán :
  • + Đã lập phiếu bán hàng
    + Hàng đang nằm trên kho đi đường

Những điểm nổi bật:
Quản lý thông tin khách hàng:
  • Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email, quy mô công ty…
  • Thông tin các đối tác đại diện của khách hàng.

Theo dõi tình trạng khách hàng:
  • Chưa có nhu cầu/Tiềm năng/Đang chăm sóc/Dự kiến ký/Đã ký…
  • Nhân viên marketing/Nhân viên kinh doanh phụ trách…

Tổng quan:
  • Cập nhật, lưu trữ thông tin về khách hàng, về các hợp đồng mua, hợp đồng bán… trên một hệ thống mở; cho phép người dùng có thể tra cứu, tìm kiếm các thông tin một cách thuận tiện, nhanh chóng cũng như hỗ trợ công tác thống kê, phân tích, đánh giá một cách khoa học và hiệu quả.
Những điểm chính:
Quản lý hợp đồng:
  • Mã hợp đồng, Số file lưu trữ, Ngày ký hợp đồng, Giá trị hợp đồng trước/sau thuế, Giá trị hoa hồng…
  • Phụ lục hợp đồng, Chi tiết hàng hóa theo hợp đồng, Điều khoản thanh toán của hợp đồng…

  • Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, Tiến độ thanh toán theo từng điều khoản của hợp đồng…

Quản lý hợp đồng bao gồm các thông tin căn bản sẵn có và các thông tin mở rộng (định dạng kiểu ngày, kiểu ký tự và kiểu số) cho phép người dùng có thể tự định nghĩa bằng cách click đúp chuột để khai báo lại tiêu đề.

Những điểm nổi bật:
  • Truy xuất thông tin quản lý hợp đồng một cách đa chiều thông qua các điều kiện lọc, gom nhóm theo nhiều tiêu chí như trạng thái, khách hàng, bộ phận, nhân viên thực hiện,… cùng các chỉ tiêu mở rộng khác do người dùng tự định nghĩa.
  • Lưu các thông tin khác trên quản lý hợp đồng thông qua việc attach, download các file hình ảnh, tài liệu đính kèm.

Truy xuất thông tin trên quản lý hợp đồng một cách đa chiều thông qua các điều kiện lọc, gom nhóm theo nhiều tiêu chí như trạng thái, khách hàng, bộ phận, nhân viên thực hiện, các loại ngày tháng…

  • Kết nối phân hệ quản lý công việc: Khai báo lịch làm việc chi tiết cho từng hợp đồng, bộ phận, nhân viên; thiết lập chế độ cảnh báo nhắc việc linh hoạt; lấy thông tin tự động từ phiếu công việc lưu thành giao dịch trên quản lý hợp đồng, làm cơ sở phân tích đánh giá năng suất, hiệu quả công việc của nhân viên.
  • In báo cáo: Bảng kê theo dõi hợp đồng mua/bán, Sổ tổng hợp công nợ phải thu/phải trả theo hợp đồng, Sổ tổng hợp tài khoản theo hợp đồng, Báo cáo giá trị sản lượng thực hiện theo hợp đồng, Theo dõi thanh toán theo từng điều khoản hợp đồng,…

Tổng quan:
  • Phân hệ quản lý nhân sự – tiền lương hỗ trợ các công việc như tuyển dụng, đào tạo, theo dõi quá trình công tác, đánh giá nhân sự… đồng thời tính toán chi tiết các khoản lương, thưởng, bảo hiểm, thuế thu nhập cho từng cá nhân, cung cấp thông tin hữu ích giúp người quản trị có cái nhìn tổng thể về tình hình nhân sự cũng như đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Những điểm chính:

Những điểm chính:
  • Quản lý tuyển dụng
  • + Lập kế hoạch tuyển dụng gồm các thông tin về nhu cầu tuyển dụng, thời gian, bộ phận yêu cầu, vị trí, số lượng cần tuyển…
  • + Quản lý thông tin các ứng viên: sơ yếu lý lịch, quá trình học tập công tác, kỹ năng kinh nghiệm…
  • + Lập lịch thi tuyển, phỏng vấn các ứng viên chi tiết theo từng vị trí tuyển dụng, từng vòng thi tuyển…
  • + Lưu kết quả thi tuyển, cập nhật trạng thái các hồ sơ trúng tuyển, các hồ sơ hủy, loại hoặc có thể sử dụng khi cần tuyển gấp..
  • + Tự động cập nhật toàn bộ thông tin ứng viên sang thông tin nhân viên mới với những hồ sơ trúng tuyển.
  • + Báo cáo thống kê, phân tích tình hình tuyển dụng (số lượng hồ sơ ứng viên, số lượng đạt, số lượng ứng tuyển theo vị trí…).

Quy trình tuyển dụng được thực hiện đầy đủ trên phần mềm với nhiều chỉ tiêu quản lý thích hợp cho đặc thù của từng đơn vị

  • Quản lý đào tạo
  • + Lập kế hoạch đào tạo bao gồm các thông tin: nhu cầu đào tạo, nội dung, hình thức, đơn vị đào tạo, chi phí đào tạo phát sinh…
  • + Theo dõi quản lý chi tiết các khóa đào tạo, đối chiếu trạng thái, kết quả đào tạo với kế hoạch… Tự động cập nhật thông tin về quá trình và kết quả đào tạo vào hồ sơ nhân viên.
  • + Báo cáo thống kê đào tạo: Số lượng nhân viên tham gia từng khóa, Số lượng đạt, số lượng không đạt khi kết thúc khóa đào tạo…

  • Quản lý quá trình công tác
  • + Cập nhật hồ sơ nhân viên: Sơ yếu lý lịch, học vấn, kinh nghiệm …
  • + Theo dõi hợp đồng lao động cho từng nhân viên: hợp đồng thử việc, chính thức, hợp đồng theo kỳ hạn …
  • + Cập nhật các thông tin thay đổi trong quá trình làm việc: Luân chuyển bộ phận đơn vị, khen thưởng kỷ luật, đánh giá hàng kỳ …
  • + Báo cáo thống kê, tổng hợp nhân sự theo các tiêu thức tùy chọn (bộ phận, giới tính, độ tuổi, hợp đồng, …), phân tích đánh giá xếp hạng nhân viên theo nhiều chỉ tiêu khác nhau.

  • Quản lý tiền lương
  • + Khai báo linh hoạt kỳ tính lương, giờ tính lương, ngày nghỉ lễ, nghỉ phép…
  • + Tự động lấy dữ liệu từ máy chấm công, hoặc chấm công trên phần mềm, cho phép điều chỉnh dữ liệu chấm công.
  • + Áp dụng đa dạng các hình thức tính lương: lương theo sản phẩm, theo giờ công,.. dữ liệu có thể kế thừa từ các phần hành kế toán và quản lý khác.
  • + Khai báo linh hoạt, mềm dẻo các tham số lương và công thức tính phù hợp với cơ chế lương của từng đơn vị.

  • + Tính lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm, thuế thu nhập cho từng nhân viên và tự động hạch toán các khoản đó theo từng bộ phận, nhân viên ứng với khoản mục phí khác nhau.
  • + Báo cáo lương: Bảng lương tổng hợp, chi tiết, bàng quyết toán lương sản phẩm, bảng thanh toán lương chuyển qua ngân hàng, thông báo lương qua mail, bảng kê thuế TNCN, tờ khai thuế TNCN…

 

Những điểm nổi bật:
  • Cho phép tra cứu, tìm kiếm thông tin nhân viên một cách dễ dàng, nhanh chóng.
  • Thiết lập cảnh báo đa dạng và linh hoạt: Cảnh báo nhân viên có sinh nhật trong tháng, nhân viên sắp hết hạn hợp đồng lao động, nhân viên có xếp hạng thấp trong nhiều kỳ liên tiếp…
  • Lưu các thông tin khác trong phân hệ quản lý nhân sự tiền lương thông qua việc attach, download các file tài liệu, hình ảnh đính kèm.

Thiết lập các cảnh báo đa dạng, linh hoạt với nhiều chế độ nhắc nhở như khi chạy báo cáo, khi đăng nhập phần mềm hay trực tiếp qua mail…

  • Khai báo bảng lương khác nhau cho từng đơn vị chi nhánh, cho phép copy khai báo giữa các đơn vị.
  • Cho phép tạo bảng lương mới từ bảng lương tháng trước, sau đó điều chỉnh hợp lý với tình hình thực tế tháng này.
  • Mở rộng các danh mục, các tiện ích, cảnh báo và báo cáo theo đặc thù từng doanh nghiệp.

Các thông tin quản lý nhân sự trên phần mềm đều có tính mở, cho phép người dùng có thể tùy chỉnh dễ dàng theo đặc thù quản lý của doanh nghiệp.

Tổng quan:
  • Quản lý số hóa là một module mới trên Meliasoft2022 giúp cho việc quản lý, theo dõi công văn đi/công văn đến cũng như lưu trữ, chia sẻ thông tin và tài liệu, văn bản trên phần mềm.
Những điểm chính:
Quản lý công văn đi/công văn đến:
  • Số công văn, loại công văn, ngày phát hành, đơn vị phát hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực
  • Nội dung trích yếu, file văn bản đính kèm…
Quản lý file tài liệu, văn bản
  • Thư mục chứa file, các thư mục theo dạng forder của Window
  • Các chức năng: Tải lên (Attach File); Tải về (Download File)
  • Các chức năng: Gửi đến (Send to), Chuyển tiếp (Forward), Rời đến (Move to)
  • Lưu lại các thông tin khác liên quan file tài liệu như các giao dịch, comment..

Những điểm nổi bật:
  • Tính toán khoảng thời gian tải lên, tải về file tài liệu một cách tương đối à Hoạt động và thao tác tương tự như việc tải lên, tải về trong Google, Mail.
  • Lưu nhật ký tải file: Các thông tin ngày, giờ cập nhật file, người gửi file, người nhận file, những user đã đọc…

  • Lưu các file đang tải dở dang do sự cố mất điện, mất mạng…, khi lựa chọn tải tiếp chương trình sẽ tự động ghi tiếp file chứ không tải lại từ đầu, giảm thiểu tối đa thời gian khi thực hiện tính năng này.
  • Lọc, sắp xếp, tìm kiếm các file văn bản theo nhiều tiêu thức như chưa đọc, đã đọc, đã gửi, đã nhận, người gửi file, người nhận file, đường dẫn lưu file, dung lượng file,…
  • Sẵn sàng kết nối với các module quản lý khác: Quản lý hợp đồng, Quản lý nhân sự, Quản lý tài sản, Quản lý giao việc,…

Tổng quan:

Quản lý máy móc thiết bị là module hỗ trợ các bộ phận hành chính, cơ điện, kỹ thuật và sản xuất quản lý hệ thống nhà xưởng, văn phòng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (gọi chung là thiết bị, tài sản)…của doanh nghiệp. Quản lý từ thông tin hồ sơ tài sản, thiết bị đến kế hoạch bảo dưỡng tài sản, thiết bị; cảnh báo và theo dõi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thiết bị; cập nhật và tra cứu nhật trình, nhật ký vận hành của thiết bị… giúp giảm thiểu tình trạng hỏng hóc, nâng cao năng suất và hiệu quả của hoạt động khai thác, vận hành tài sản, thiết bị của doanh nghiệp.

Những điểm chính:

  • Quản lý đầy đủ thông số tài sản

  • Quản lý chi tiết cấu thành tài sản, thiết bị

  • Khai báo kế hoạch thay thế linh kiện vật tư, bảo dưỡng thiết bị

  • Báo cáo theo dõi chi tiết máy móc

  • Báo cáo cảnh báo hạn thay thế, bảo dưỡng

“Lô” được sử dụng để định nghĩa cho một hay nhiều đơn hàng ở mọi khâu trong chuỗi sản xuất.

Luồng thông tin theo lô nhằm trả lời các câu hỏi của khách hàng về tình trạng đơn hàng: Đơn hàng đã thực hiện đến đâu ? Các thông tin như:

  • Đơn hàng đang thực hiện trong quy trình mua:

       + Nguyên vật liệu chưa về đến kho

       + Nguyên vật liệu đã về đến kho

  • Đơn hàng đang thực hiện trong quy trình sản xuất

      + Đã xuất nguyên vật liệu, đang sản xuất

      + Đã nhập kho thành phẩm

  • Đơn hàng đang thực hiện trong quy trình bán

      + Đã lập phiếu bán hàng

      + Đang giao hàng….

  • Quản trị đơn đặt hàng bán: Sử dụng trường “Lô bán” để quản lý. Khởi tạo trường “Lô bán” tại Đơn hàng bán tổng là điểm bắt đầu cho các quy trình tiếp sau của doanh nghiệp. Trường “Lô bán” là thông tin quản lý chung, kết nối mọi bộ phận với nhau từ Bộ phận kinh doanh, Bán hàng, Kế hoạch, Mua hàng cho đến Sản xuất và Kho. Trường “Lô bán” sẽ tồn tại ở mọi chứng từ phía sau, từ đó sẽ có thể xem được Báo cáo thực hiện tiến độ đơn đặt hàng tổng quát.

  • Sử dụng trường “Lô mua” để quản lý. Khởi tạo trường “Lô mua” tại Đơn hàng mua/Phiếu nhập mua là điểm bắt đầu cho các quy trình tiếp sau của doanh nghiệp. Trường “Lô bán” được theo dõi trên các chứng từ phía sau, kết nối các Bộ phận mua, Bộ phận sản xuất, Bộ phận kho, Bộ phận bán hàng.

  • Theo dõi tiến độ trong sản xuất: Sử dụng trường “Lô sản xuất” để quản lý. Khởi tạo trường “Lô mua” tại Đơn hàng sản xuất/Lệnh sản xuất trên các chứng từ trong Quy trình sản xuất.

Tổng quan:
  • Quản lý đầy đủ quy trình. Theo dõi đủ các bước trên phần mềm
  • Có thể scan và tải tài liệu lên chứng từ tương ứng

Những điểm chính:

  • Quản lý hợp đồng mua, kế hoạch nhập hàng

  • Quản lý hợp đồng bán, xuất khẩu

  • Báo cáo theo dõi nhập khẩu

Tổng quan:

Phần mềm Meliasoft 2022 có thẻ tự động tạo nhanh các chứng từ trong cùng 1 quy trình, giúp tiết kiệm chi phí thời gian và tăng độ chính xác.

Áp dụng trong tất cả các quy trình:

  • Quy trình mua hàng
  • Quy trình cho
  • Quy trình bán hàng
  • Quy trình sản xuất
Những điểm chính:
  • Tự động hóa quy trình

Meliasoft có khả năng kết nối với các phần mềm khác nhau theo nhu cầu của khách hàng và sự tương thích giữa hai phần mềm.

  • Việc kết nối thông qua các file excel trung gian theo mẫu của Meliasoft (ví dụ kết nối bảng chấm công). Hoặc kết nối API (tích hợp với Ngân hàng, tích hợp hóa đơn điện tử…)
  • Việc kết nối có thể thực hiện với tất cả các thiết bị tương thích với nhau (IoT)
  • Khi phát sinh thực tế việc kết nối, 3 bên sẽ họp bàn đưa ra phương án xử lý và chi phí phát sinh (nếu có).

Meliasoft có khả năng kết nối với các phần mềm khác nhau theo nhu cầu của khách hàng và sự tương thích giữa hai phần mềm.

  • Việc kết nối thông qua các file excel trung gian theo mẫu của Meliasoft (ví dụ kết nối bảng chấm công). Hoặc kết nối API (tích hợp với Ngân hàng, tích hợp hóa đơn điện tử…)
  • Việc kết nối có thể thực hiện với tất cả các thiết bị tương thích với nhau (IoT)
  • Khi phát sinh thực tế việc kết nối, 3 bên sẽ họp bàn đưa ra phương án xử lý và chi phí phát sinh (nếu có).

Ứng dụng công nghệ Robotic trong công tác hạch toán kế toán, nhập liệu để tăng khả năng tự động hóa các quy trình mang một hoặc một vài hoặc các đặc tính sau:

  • Lặp đi lặp lại
  • Dễ bị lỗi
  • Dựa trên quy tắc
  • Có liên quan đến dữ liệu số
  • Khắt khe về thời gian

Khi áp dụng hệ thống robot vào quy trình, ví dụ như nhập liệu chứng từ Ngân hàng (Báo có, Báo Nợ) lên phần mềm. Thay vì kế toán ngân hàng phải liên tục cập nhật chứng từ thì có thể kích hoạt robot chạy. Hoặc set thời gian cuối ngày robot tự động nhập liệu.

Lợi ích của giải pháp

Dữ liệu được cập nhật tức thời trên 01 hệ thống chung
Tác nghiệp thông suốt giữa các phòng ban và các cơ sở trên toàn quốc
Báo cáo tức thời tại từng thời điểm

Khác biệt so với các giải pháp khác là các ứng dụng đơn lẻ. Giải pháp do Meliasoft cung cấp là giải pháp tổng thể, toàn diện và có thể triển khai từng phần có tính kế thừa tương lai, giúp Lãnh đạo DN có thể chủ động đầu tư ở giai đoạn phù hợp
Định hướng phát triển trợ lý ảo bằng giọng nói, số hóa. Lúc đó hệ thống như một con người, nó sẽ đoán tư duy người dùng.

Meliasoft tập hợp các quy trình tiên tiến, kết hợp với kinh nghiệm triển khai hàng nghìn khách hàng. Vì vậy Meliasoft rất phù hợp với DN Việt, dễ sử dụng

Hệ thống báo cáo đồng bộ, phong phú, tức thời và phân tích theo nhiều chiều thông tin có thể giúp Lãnh đạo Công ty có cái nhìn toàn cảnh, cũng như phân tích đánh giá hiệu quả

Hệ thống quản lý thống nhất, đồng bộ, tức thời và tối ưu về thao tác, tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý, nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Với hệ thống phần mềm đồng bộ, giúp cho việc cập nhật thông tin quản lý liên tục, kịp thời, chính xác

Meliasoft hỗ trợ việc lập kế hoạch xuyên suốt các bộ phận và tổng hợp kế hoạch về Ban giám đốc, đồng thời theo dõi tiến độ thực hiện

Hệ thống có khả năng xử lý dữ liệu lớn (Big Data), cung cấp báo cáo phân tích đa chiều, giúp doanh nghiệp đưa ra các dự báo xu hướng trong tương lai gần và dài hạn.

Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất trong tự động lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên vật liệu, lập lịch sản xuất tự động.

Hệ thống các quy trình tác nghiệp theo luồng công việc liên kết với các phòng ban giúp cho việc tác nghiệp giữa các phòng ban phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả
Nguyên tắc kế thừa thông tin giúp tránh trùng lặp công việc, tiết kiệm thời gian, tăng hiệu quả làm việc, giảm chi phí
Khả năng tổng hợp nhiều nguồn thông tin từ các bộ phận

Giải pháp cung cấp hệ thống cảnh báo tình trạng theo luồng công việc, Sự kiện và giao việc từ cấp quản lý cho nhân viên, giúp người quản lý nắm bắt tình trạng công việc

 

Nhân viên tham gia hệ thống sẽ được tham gia các khóa đào tạo hiệu quả giúp tăng năng lực
Hệ thống thay đổi thói quen, thống kê, đánh giá phân tích từ đó giúp năng suất được tăng lên

Hệ thống tự động hóa quản trị, giảm thời gian nhập liệu, rút ngắn quy trình tác nghiệp giữa các phòng ban từ đó giảm sức lao động, nâng cao hiệu suất.

Phần mềm cho phép tính toán các chi phí thực tế trong vận hành doanh nghiệp; hỗ trợ người dùng hoạch định và cân đối ngân sách một cách chính xác hơn

.

Yêu cầu hạ tầng mạng, phần cứng

Phần cứng:

  •  Máy chủ: Ram tối thiểu 32 GB Chạy Windows Server 2016 trở lên, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2016
  • Máy trạm: Ram tối thiểu 08 GB

 

 

 

 

Mạng Internet:

  • Văn phòng Công ty: 01 IP tĩnh, tốc độ mạng tối thiểu 100MB
  • Các nhà máy, đơn vị thành viên: ADSL hoặc 01 đường FTTH (Cáp quang), tốc độ tối thiểu 25MB

 

Liên Hệ