12.1. Cài đặt thông tin hệ thống

15.10.2018

Tại đây, có các tab khai báo tương ứng với các thông tin quản lý trong chương trình.

Tại tab Doanh nghiệp, bạn có thể khai báo các thông tin Tên, Địa chỉ, Điện thoại,… Sẽ mặc định được lấy vào để in các chứng từ, báo cáo.

Khai báo biến cho phần việc “Cơ quan thuế”. Các thông tin ở đây cũng được lấy vào các chứng từ in và báo cáo thuế liên quan.

Khai báo biến cho phần việc Ngân hàng: Trường hợp trong chi tiết TK ngân hàng không khai báo thông tin ngân hàng thì khi in chứng từ, chương trình sẽ lấy thông tin ở đây.

Khai báo biến cho phần việc Quản lý tài sản phục vụ cho việc tính khấu hao TSCĐ.

Dùng phím SpaceBar để chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ.

Khai báo số giờ làm việc bình quân (1 ngày) và số ngày làm việc thực tế của tháng có ý nghĩa khi bạn chọn phương pháp tính khấu hao theo giờ hoạt động thực tế.

Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa các phương pháp phân bổ Chi phí trả trước.

Khai báo có định khoản tự động khấu hao TSCĐ hay phân bổ chi phí trả trước hay không.

Khai báo các tài khoản chi phí, giá vốn, doanh thu cho bài toán dịch vụ. Có ý nghĩa tập hợp chi phí, xác định giá vốn doanh thu dịch vụ (công trình, vụ việc) để lên các báo cáo.

Khai báo danh sách tài khoản yếu tố NVL, có ý nghĩa cho phân hệ tính giá thành. Những tài khoản được khai báo ở đây sẽ được chi tiết theo các yếu tố nguyên vật liệu cấu thành.

Tùy chọn có tính giá thành theo Bộ phận (Lô) hay không.

Tùy chọn có đánh giá mức độ hoàn thành của yếu tố NVL là 100% hay không.

Tùy chọn sử dụng phương án tính giá thành Kế hoạch – Hoàn nguyên.

Khai báo tài khoản giá vốn (giá thành kế hoạch).

Khai báo biến cho phần việc chung khác chứa các thông tin khai báo khác của chương trình. Có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sử dụng.

Khai báo các tài khoản mặc định Nợ – Có chi phí khác tương ứng trong chứng từ Nhập mua (NM) hay Hóa đơn (HĐ).

Khi chương trình tự động tính giá trung bình, giá trị có thể là số thập phân. Ở đây, bạn cần khai báo để cho phép chương trình làm tròn số sau dấu phẩy bao nhiêu số khi tính giá trung bình.

Khai báo các tài khoản định khoản chi phí hoa hồng, thuế nhập khẩu, VAT hàng nhập khẩu. Chương trình sẽ tự động lấy các giá trị này để hạch toán tài khoản nếu cần.

Khai báo danh sách mã tiền tệ được sử dụng trong chương trình. Mỗi mã được cách nhau bằng dấu phẩy (,).

Khai báo có tính chênh lệch tỷ giá tự động hay không. Thời điểm tính tỷ giá theo phương pháp TBDD, và tài khoản lãi lỗ chênh lệch tỷ giá sẽ được chương trình tự động lấy vào để hạch toán nếu cần.

Tùy chọn truy cập danh mục vật tư và danh mục đối tượng hiển thị theo nhóm hay tất cả.

Tùy chọn có hiển thị tồn tức thời khi lookup vật tư hay không.

Tùy chọn có hiển thị tồn tức thời khi lookup vật tư hay không (Khi sử dụng Duyệt sẽ lên cả dữ liệu trên các chứng từ chưa được duyệt).

Tùy chọn có hiển thị tồn theo lô khi tìm kiếm trong danh mục lô khi nhập hàng hay không.

Tùy chọn cho phép cảnh báo tồn tối thiểu khi xuất hàng hay không.

Tùy chọn có hiển thị giá mua, bán khi lookup vật tư hay không.

Cho phép số lượng xuất lớn hơn số lượng tồn kho (C – Cho phép và cảnh báo, K – Không cho phép, 0 – Không cảnh báo).

Khai báo các thông tin được sử dụng khi in chứng từ.

Khai báo số lượng chứng từ khi xem giá nhập từ danh mục vật tư (Khi dùng chức năng Ctrl+G) cùng các tùy chọn tỷ giá cộng thêm tham khảo.

Tùy chọn có hiển thị chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ trên chứng từ (theo phương pháp trực tiếp) hay không.

Tự động có lưu nháp chứng từ hay không.

Chương trình cho phép bạn lấy dữ liệu từ excel hoặc từ phần mềm khác. Nếu giá trị là “C” thì trên chứng từ sẽ có tùy chọn này. Ngược lại chọn “K”.

Tùy chọn có hiển thị số lượng thực trên đơn hàng hay không. Với tùy chọn “C” trên đơn đặt hàng sẽ có thêm cột số lượng thực hiện. Ngược lại chọn “K”.

Tùy chọn cho phép lấy giá bán từ đơn hàng bán và tùy chọn lấy giá mua từ đơn hàng mua.

Tùy chọn hiện doanh thu gần tên khách hàng trên hóa đơn. Với tùy chọn “C”, sau khi chọn tên đối tượng, doanh thu tương ứng sẽ hiển thị ra bên cạnh. Ngược lại chọn “K”.

Tùy chọn lấy giá hoa hồng vào cột chi phí khác trên Hóa đơn và Phiếu trả lại hay không.

Tùy chọn có cho phép lấy lại giá (từ bảng giá) khi sửa phiếu bằng phím chức năng F4 hay không.

Tùy chọn có cho phép nhập quá số thực hiện so với đơn đặt hàng hay không.

Khai báo số ngày tự động tạo file lưu dữ liệu và đường dẫn sao lưu mặc định.

Tùy chọn cho phép kiểm tra trùng mã số thuế trên danh mục đối tượng. Khi đó, nếu bạn sửa hoặc thêm mới đối tượng có mã số thuế trùng với đối tượng đã có chương trình sẽ đưa ra cảnh báo. Ngược lại chọn “K”.

Khai báo tài khoản chiết khấu bán hàng sẽ được chương trình tự động định khoản.

Tùy chọn số trường phân loại sử dụng trong các danh mục. Và có bật âm thanh khi sử dụng chương trình hay không.

Các tham số trong phần việc quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống, các thông số này chỉ nên khai báo một lần đầu khi sử dụng chương trình.

Tùy chọn kiểu duyệt chứng từ: 1 – Lên các chứng từ đã duyệt, 2 – Lên các chứng từ chưa duyệt và 0 – Lên toàn bộ.

Tùy chọn in chứng từ sau khi đã được duyệt: D – Duyệt, K – Không. Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 2 tùy chọn.

Tùy chọn phương pháp quản lý hàng tồn kho. Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 2 tùy chọn K – Kê khai thường xuyên hay D – Kiểm kê định kỳ.

Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho vật tư, hàng hóa.

Tùy chọn tính giá trung bình tháng theo kho hay cho tất cả các kho.

Quản lý vận chuyển: Với lựa chọn “C”, trên chứng từ vật tư sẽ có thêm tùy chọn xe vận chuyển. Ngược lại “K”.

Tùy chọn có quản lý Bản đồ kho (theo cột, hàng) hay không.

Tùy chọn quản lý khuyến mại và quản lý chiết khấu tích điểm theo doanh số trên chứng từ Hóa đơn bán hàng.

Khai báo tùy chọn có quản lý chi tiết vật tư hay không và tên tiêu đề quản lý chi tiết. Các thiết lập này sẽ hiển thị trên chứng từ vật tư.

Tùy chọn có quản lý hai hệ thống tài khoản, lưu nhật ký sửa chứng từ hay không.

Tùy chọn có quản lý hạn mức tín dụng hay không, khai báo danh sách các TK theo dõi hạn mức tín dụng. Chương trình sẽ kiểm tra theo hạn mức tín dụng max, min đã được khai báo trong danh mục đối tượng khi nhập chứng từ.

Tùy chọn cảnh báo hạn thanh toán khi lưu chứng từ (C/K).

Khai báo thông tin Database chương trình đang sử dụng.

Tùy chọn Bỏ qua/Cảnh báo/Quay lại giá chuẩn khi giá mua/bán/công việc vượt biên độ giá cho phép.

Kiểm tra sự tồn tại của danh mục trong dữ liệu (khi xóa): Với tùy chọn “C” bạn sẽ không thể xóa trong danh mục khi có dữ liệu phát sinh. Ngược lại chọn “K”.

Tùy chọn cho phép những user có quyền quản trị sửa, xóa trong danh mục do đơn vị khác tạo ra.

Tùy chọn có truyền lại dữ liệu đã truyền sang bản thuế hay không.

Tùy chọn có quản lý mã vạch, hay cho phép cộng dồn số lượng (nếu trùng mã hàng) hay không, quản lý số lượng mã vạch và số lượng mã hàng.

Chương trình cho phép bạn có thể khai báo lại các phím tắt mặc định để thuận tiện nhất cho người sử dụng.

Tùy chọn tách danh mục theo đơn vị cơ sở hay không. Được dùng khi có nhiều đơn vị cơ sở.

Tùy chọn hiện tức thời khi nhấn F11 hay hiện ngay (N) và hiển thị Tồn tức thời tính đến ngày hiện tại hoặc ngày chứng từ.

Khai báo giờ bắt đầu làm việc buổi sáng.

Khai báo máy chủ kết nối, Database, user truy cập hay password phiên bản NB/TH.

Khai báo tên hostmail nội bộ, Tháng quyết toán thuế thu nhập cá nhân và danh sách email nhận (quản lý công việc).

Chức năng Drop lookup tìm kiếm cho phép hiển thị gợi ý khi nhập ký tự tìm kiếm.

Có cho phép hiển thị cảnh báo có file gửi đến, tin nhắn gửi đến hay thông báo công việc hay không.

Cho phép hiển thị dưới dạng cảnh báo góc dưới màn hình (Notify) hay không.

Khai báo có chấm công trên phần mềm hay không.

Cho phép chạy trên nền Dot.net hay không.

Khai báo các tiêu đề mở rộng nếu có.

Hiển thị số tiền thanh toán thật của khách hàng khi chọn Thanh toán cho chứng từ và thông tin tài khoản Thu nhập/Chi phí khác.

Cho phép hiển thị màn hình lựa chọn máy in trước khi in.

Hỏi mật khẩu đăng nhập của user với các thao tác Sửa, xóa.

Trong phần việc Lưu/Lựa chọn, bạn có thể lưu lại cài đặt của hệ thống trước đó. Sau đó thay đổi một số thông tin cài đặt và khi cần có thể chọn lại cài đặt trước đã lưu.

Enter chọn để thiết lập lại cài đặt đã được lưu.

Chọn Yes nếu muốn lưu những thông tin cài đặt vừa thay đổi.

Tin trước: 12. Phần quản trị hệ thống

Tin tiếp: 12.2. Khai báo thông tin chứng từ