I. Quản lý mua hàng
- Nghiệp vụ mua hàng do phòng Mua hàng (hoặc phòng Vật tư) thực hiện tùy theo mô hình cụ thể từng doanh nghiệp. Quá trình thực hiện liên kết chặt chẽ với các Khối, Bộ phận, Phòng ban trong doanh nghiệp. Vì vậy, việc ứng dụng phần mềm vào Quản lý mua hàng cũng cần phải tách nhiệm vụ, phạm vi ứng dụng tại từng bộ phận, phòng ban.
- Xử lý đề nghị/yêu cầu mua: tại từng điểm sử dụng phần mềm (văn phòng, nhà máy, chi nhánh), Các bộ phận sẽ lập các loại “đề nghị/yêu cầu mua vật tư”.
- Khi được trưởng bộ phận phê duyệt sẽ căn cứ vào các yếu tố của vật tư (tồn tức thời, tồn khả dụng, dự trữ…) để phê duyệt các đề nghị mua, các đề nghị được phê duyệt, chấp nhận sẽ được hiển thị trên màn hình dữ liệu tại phòng Mua hàng tại Trụ sở/văn phòng.
- Tại phòng Mua hàng à Nhân viên mua hàng kiểm tra, phê duyệt các đề nghị/yêu cầu mua vật tư và tiến hành các quá trình: Tìm hàng hóa, thu thập báo giá, so sánh, lựa chọn báo giá để trình Ban Lãnh đạo công ty phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo phê duyệt, phòng Mua hàng tiến hành lập các đơn hàng/hợp đồng (theo nhà cung cấp, báo giá đã được lựa chọn) để tiến hành mua hàng.
- Trước khi hàng về tới điểm giao hàng, phòng Mua hàng lập các “thông báo nhập hàng” tới các bộ phận liên quan để chuẩn bị về người, kho tàng, phương tiện vận tải, … phục vụ quá trình nhập kho. Khi Nhà cung cấp giao hàng đến kho, cán bộ phòng Mua hàng kết hợp với phòng Quản lý Chất lượng tiến hành kiểm tra hàng hóa. Nếu đạt tiêu chuẩn thì ký vào “Biên bản giao nhận hàng hóa” có chữ ký của Đơn vị giao hàng, bảo vệ nhà máy, phòng mua hàng/Quản lý Chất lượng và thủ kho sau đó tiến hành nhập kho. Nếu không đạt tiêu chuẩn, không cho nhập kho và trả hàng về Nhà cung cấp.
- Trên hệ thống, ngoài các bộ phận trực tiếp liên quan tới việc mua/nhập hàng thì các bộ phận đề nghị sẽ theo dõi được tiến độ, tình trạng nhập hàng để lập các “đề nghị mua hàng” để bộ phận kho tiến hành xuất vật tư.
Yêu cầu quản trị mua hàng
Báo cáo lựa chọn nhà cung cấp được tổng hợp dựa trên các tiêu chí đánh giá của khách hàng như:
- Chất lượng hàng
- Thời gian giao hàng
- Hạn mức công nợ (số tiền, thời gian).
- ….
Dựa trên đánh giá bằng điểm số trên báo cáo, phần mềm đưa ra gợi ý giúp người quản trị quyết định việc lựa chọn nhà cung cấp nào.
II. Quản lý quy trình kho
Phân hệ quản lý kho cung cấp một bức tranh toàn cảnh về tình hình nhập xuất tồn kho tại công ty, hỗ trợ tối đa mục tiêu kiểm soát và giảm thiểu tiền chết tại kho thông qua việc thống kê chính xác, tối ưu về hạn mức kho cũng như thời gian lưu kho.
Những điểm chính:
- Lập và in Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất lắp ráp và Phiếu nhập thành phẩm trực tiếp trên phần mềm.
- Quản lý vật tư theo nhiều đơn vị tính, bao gồm các đơn vị tính quy đổi (Thùng-Chai, Hộp – Viên – Kg…) và đơn vị tính không quy đổi (tấm gỗ – m3..).
- Quản lý việc cho phép/không cho phép xuất hàng âm; xuất vượt mức tồn kho tối thiểu.
- Tự động tính giá vốn của hàng xuất theo nhiều phương pháp khác nhau có thể theo từng kho hoặc không theo kho. Xử lý bài toán làm tròn 10/3 khi tính giá vốn trong trường hợp lượng hết, tiền còn. Xử lý các trường hợp tính giá vốn quay vòng, áp giá vốn tự động khi xuất lắp ráp, xuất điều chuyển kho, xuất chuyển đơn vị chi nhánh khác…
- Các báo cáo thống kê: Bảng kê phiếu nhập/phiếu xuất/hóa đơn.., Thẻ kho, Bản đồ kho, In mã vạch, In Palet, Tổng hợp nhập xuất tồn
- Thống kê số liệu nhập xuất tồn theo nhiều chiều quản lý như: kho, vị trí trong bản đồ kho, palet, lô, mặt hàng, mã hàng đại diện cũng như các đối tượng quản lý khác.
- Phân tích tuổi kho: Căn cứ vào các phiếu nhập xuất, chương trình xử lý và tính toán tuổi kho theo phương pháp FIFO cho từng vật tư. Mức tuổi kho do người dùng tự định nghĩa (< 30 ngày, 30-60 ngày, 60-90 ngày, > 90 ngày…)
- So sánh các chỉ tiêu phân tích kho giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kỳ này và kỳ trước
- Phát hiện và cảnh báo các lỗi logic lệch số liệu giữa kho và kế toán, lỗi logic kho vì lý do tăng/giảm không cùng đối tượng quản lý…
- Tích hợp với hệ thống mã vạch. Có khả năng lấy dữ liệu từ các hệ thống khác như file excel, trạm cân điện tử, phần mềm quản lý khác…
- Lưu các thông tin khác trên chứng từ thông qua việc attach, download các file tài liệu đính kèm.
Xây dựng thêm module Quản lý kho:
- Sử dụng song song 2 module Thống kê kho và Kế toán kho, phục vụ cho công tác quản lý cũng như đối chiếu số liệu giữa hai phần hành quản lý trên
- Hệ thống cho phép theo dõi chi tiết theo các đối tượng quản lý (Kho, Mã hàng, Vị Trí, Lô, kích thước, cuộn, chuyền, ca sản xuất, quy cách…)
- Có tính năng link với phần mềm kế toán hiện tại, nhằm:
- Sử dụng chung danh mục từ điển.
- Check chênh lệch các báo cáo kho của từng mã hàng, từng kho, từng lô, hiển thị màu sắc trực quan các dòng chênh lệch.
- Search nhanh các mặt hàng có trong từng kho, từng vị trí?
- Search nhanh vị trí chứa các mặt hàng gì ? tồn bao nhiêu?
- Cảnh báo hạn mức tồn tối đa, tối thiểu từng kho
- Check hàng tồn trên tất cả các kho trong hệ thống
- Hệ thống báo cáo kho: Cho phép so sánh dữ liệu kho và kế toán
- Quy ước nguyên tắc theo dõi mã hóa, đối tượng quản lý:
- Đối với các mã thành phẩm, vật tư, hàng hóa giữa định mức và thực tế: Quy chuẩn giống nhau để có thể so sánh được
- Đối với thông tin chi tiết của thành phẩm, vật tư, hàng hóa: Thông tin thống kê chi tiết nhất của thành phẩm đã qua từng công đoạn sản xuất; phục vụ cho việc kiểm soát kho.
- Đối với thông tin quản lý cuộn, quy cách, ca….: sẽ được theo dõi trên các trường quản lý mở rộng.
III. Quản lý sản xuất:
- Tại từng nghiệp vụ nhập xuất kho, phiếu thống kê… phần mềm xây dựng các luồng thông tin đầu vào, hỗ trợ người dùng cập nhật các nhóm đơn vị tính, đặc tính của nguyên liệu/bán thành phẩm/thành phẩm trong quá trình sản xuất
- Thống kê sản xuất tại các công đoạn, phần mềm xử lý được các nghiệp vụ sau:
- Thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng công đoạn, từng ca làm việc, từng máy (chuyền) sản xuất.
- Thống kê tiêu hao: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ.
IV. Quản lý bán hàng
Quản lý đầy đủ các khâu trong quy trình bán hàng từ Báo giá –> Đơn hàng –> Xuất hàng –> Hóa đơn –> Thanh toán. Trợ giúp cho bộ phận kinh doanh – bán hàng, bộ phận kế toán theo dõi quản lý doanh thu và các khoản nợ một cách kịp thời, chính xác. Cung cấp nhiều tiêu chí phân tích bán hàng giúp nhà quản trị có cái nhìn đa chiều về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các công việc bán hàng, xuất khẩu được tiến hành tại văn phòng (trụ sở chính, các chi nhánh) và việc xuất hàng, giao hàng được tiến hành tại nhà máy, kho hàng. Do vậy, phần mềm cần giải quyết các yêu cầu cao về độ chính xác trong công tác xử lý đơn hàng/hợp đồng bán, tính liên tục trong quá trình xuất hàng.
- Tại văn phòng, nhân viên kinh doanh có thể kiểm soát và theo dõi sản lượng hàng hóa sản xuất (Thống kê sản xuất), tồn kho khả dụng (các sản phẩm có khả năng bán được). Tuy nhiên, ngoài các chức năng tự động của hệ thống thì trong quy trình vận hành, việc cập nhật số liệu thực hiện Realtime.
- Theo đó, công việc sản xuất thường diễn ra liên lục và cập nhật số liệu phải tức thời sản xuất của từng ngày để các bộ phận kinh doanh kế thừa, nắm bắt được sản lượng thực tế của ngày hôm đó => làm căn cứ xây dựng đơn hàng, làm lệnh xuất hàng.
- Sau khi Nhân viên kinh doanh hoàn thiện đơn hàng/hợp đồng và lập các “lệnh giao hàng” thì dữ liệu sẽ phải được hiển thị tức thời tại Kho, Kế toán nhà máy để lập các thủ tục giao hàng cho khách. Do vậy, ngoài yếu tố công nghệ hỗ trợ của phần mềm, phần cứng thì doanh nghiệp cũng cần trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin (Máy chủ, đường truyền internet ổn định, thiết bị mã vạch) để đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tùy vào chính sách bán hàng của từng đơn vị việc kiểm tra hạn mức tín dụng, thanh toán khi xuất hàng nếu không đảm bảo tính khả thi hệ thống sẽ đưa ra các cảnh báo để người thực hiện và các cấp quản lý biết và có phương án phù hợp
- Theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng, hợp đồng bán (giao hàng đúng lượng, đúng hạn).
- Lập các thủ tục giấy tờ giao dịch với khách hàng:
- Phiếu xuất giao hàng
- Phiếu xuất hàng theo kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn xuất khẩu (theo hình thức đặt in / tự in/ hóa đơn điện tử)
- Báo cáo phục vụ cho việc thống kê, phân tích số liệu kinh doanh:
- Phân tích bán hàng: Phân tích các thông tin số lượng bán/trả lại, giá trị bán/chiết khấu/hàng bán bị trả lại, giá vốn, lãi gộp.. theo nhiều tiêu chí (mặt hàng, khách hàng, bộ phận, nhân viên, hợp đồng,…).
- Phân tích doanh số bán hàng: Cho phép người dùng lựa chọn các tiêu chí làm dòng và cột báo cáo (mặt hàng, khách hàng, bộ phận, nhân viên, hợp đồng, ngày, tháng,…).
- Báo cáo bán hàng so sánh giá bán thực và bảng giá: Báo cáo phân tích so sánh giá bán thực với bảng giá theo từng nhóm giá và chi tiết theo các đối tượng quản lý khác như nhân viên, khách
- Phân tích bán hàng theo ngành hàng
- Tối ưu hóa hiệu quả trong công tác bán hàng, hỗ trợ nhân viên bán hàng có thể vừa nghe điện thoại của khách vừa kiểm tra được thông tin từ hệ thống thông qua các tiện ích: xem tồn kho tức thời của mặt hàng, tìm kiếm mặt hàng thay thế, ước tính giá bán dựa trên giá nhập đầu vào…
- Phân tích theo chi nhánh, so sánh với kế hoạch thực hiện và so sánh với cùng kỳ trước
- Phân tích theo nhóm hàng, so sánh với kế hoạch thực hiện và so sánh với cùng kỳ trước
- Phân tích theo nhân viên kinh doanh, so sánh với kế hoạch thực hiện và so sánh với cùng kỳ trước
- Phân tích số dư công nợ theo kỳ hạn nợ
- Phân tích đánh giá tỷ lệ công nợ và công nợ quá hạn so với doanh thu bán hàng theo nhân viên kinh doanh.
- Biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng
V. Quản lý tài chính kế toán
Phần mềm đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán chuẩn theo chế độ, quy định của Bộ tài chính cũng như cung cấp hệ thống các danh mục, báo cáo mở rộng phù hợp với tính vùng miền của mỗi doanh nghiệp.…..
Các phân hệ trong Module quản lý tài chính kế toán
- Kế toán mua hàng phải trả
- Kế toán bán hàng phải thu
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán hàng tồn kho
- Kế toán giá thành
- Kế toán tài sản, công cụ dụng cụ
- Kế toán thuế, kế toán tổng hợp
- Quản trị hệ thống
Sơ đồ tổng quát:
Hình ảnh báo cáo kế toán bán hàng
Hình ảnh báo cáo kế toán mua hàng
Kế toán giá thành sản phẩm:
- Quy trình sản xuất: 3 công đoạn
- Công đoạn 1: Bánh
- Công đoạn 2: Kẹo, thạch
- Công đoạn 3: Bánh trung thu, thuê gia công
- Sơ đồ hạch toán: Theo dõi qua các tiểu khoản 154i, i = {1;2;3}
- Tập hợp vào phân bổ chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu: Trực tiếp
- Chi phí Nhân công; Chi phí sản xuất chung: Phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành
- Không có sản phẩm dở dang
Một số báo cáo quản trị
Hệ thống các báo cáo quản trị trên phần mềm và các báo cáo quản trị đặc thù của doanh nghiệp được xây dựng giúp cho người quản trị nắm được dòng chảy của vốn, từ đó có thể giám sát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, huy động để đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như tổ chức vốn tiết kiệm và hiệu quả hơn.
VI. Quản lý nhân sự tiền lương
Phân hệ quản lý nhân sự – tiền lương hỗ trợ các công việc như tuyển dụng, đào tạo, theo dõi quá trình công tác, đánh giá nhân sự… đồng thời tính toán chi tiết các khoản lương, thưởng, bảo hiểm, thuế thu nhập cho từng cá nhân, cung cấp thông tin hữu ích giúp người quản trị có cái nhìn tổng thể về tình hình nhân sự cũng như đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Quản lý nhân viên
- Cập nhật thông tin chi tiết về nhân viên: Thông tin cá nhân, học vấn, kinh nghiệm, các văn bằng/chứng chỉ, Mã số thuế TNCN, Số TK trả lương,…
- Quản lý hợp đồng lao động của từng nhân viên (hợp đồng học việc/thử việc/chính thức…), phân loại hợp đồng theo thời hạn hợp đồng…
- Cập nhật các thông tin về những thay đổi, biến động của từng cán bộ nhân viên trong quá trình làm việc (hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ luật, tăng/giảm lương…)
- Danh sách nhân viên nghỉ chế độ theo các lý do: Nghỉ ốm đau, thai sản, hưởng lương/không lương…, ngày tháng bắt đầu – kết thúc
- Cảnh báo nhân viên có sinh nhật trong tháng, nhân viên sắp hết hạn hợp đồng lao động, nhân viên có xếp hạng thấp trong nhiều kỳ liên tiếp…
- Ds Giảm trừ gia cảnh: Tên người phụ thuộc, ngày sinh, MST, thời gian đăng ký phụ thuộc, thời gian bắt đầu, kết thúc.
Báo cáo biến động
- Danh sách cán bộ nhân viên
- Danh sách chứng chỉ, văn bằng
- Danh sách lao động nghỉ không lương
- Danh sách nhân viên tăng/giảm theo BP
- Báo cáo thống kê số lượng nhân viên trong năm
- Báo cáo thống kê thâm niên làm việc.
- Báo cáo nhắc ngày sinh nhật nhân viên
- Báo cáo tỷ lệ nhân viên nghỉ việc
- Danh sách nhân viên hết hạn hợp đồng (trong tháng) ; hết hạn thử việc.
- Báo cáo cảnh báo hết hạn hợp đồng; cảnh báo hết hạn HĐ thử việc
Khai báo thông tin nhân viên
Bảng lương
- Khai báo đầy đủ thông tin nhân viên, theo dõi quá trình công tác của cán bộ nhân viên.
- Khai báo linh hoạt, mềm dẻo các tham số lương: kỳ tính lương, giờ tính lương, ngày nghỉ lễ, nghỉ phép, lấy dữ liệu chấm công từ file excel…
- Áp dụng các hình thức tính lương: lương hành chính, lương doanh số.
- Tính lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm, thuế thu nhập cho từng nhân viên và tự động hạch toán lương lên phiếu kế toán.
- Khai báo bảng lương khác nhau cho từng đơn vị chi nhánh, cho phép copy khai báo giữa các đơn vị.
- Cảnh báo nhân viên có sinh nhật trong tháng, nhân viên sắp hết hạn hợp đồng lao động, nhân viên có xếp hạng thấp trong nhiều kỳ liên tiếp…
Báo cáo lương:
- Bảng lương tổng hợp
- Bảng lương chi tiết tháng
- Bảng lương thực lĩnh
- Phiếu thanh toán lương
- Bảng quyết toán lương sản phẩm
- Bảng thanh toán lương chuyển qua ngân hàng
- Thông báo lương qua mail
- Bảng kê thuế TNCN
- Tờ khai thuế TNCN
- …
VII. Quản lý tác nghiệp
Quản lý hồ sơ, tài liệu
Quản lý file tài liệu là môt module mới trên Meliasoft 2020 giúp cho việc lưu trữ, chia sẻ thông tin và tài liệu trên phần mềm. Tại đây, người dùng có thể quản lý dữ liệu theo dạng forder của window trên phần mềm.
Các chức năng chính:
- Chức năng Tải lên (Attach Files): Cho phép tải lên một hay nhiều file tài liệu ở mọi định dạng.
- Chức năng Tải về (Download): Cho phép tải về một file hoặc cả một thư mục chứa các file.
- Các chức năng Gửi đến (Send to), Rời đến (Move to), Chuyển tiếp (Forward): Cho phép sao chép hoặc di chuyển file đến một địa chỉ khác (có thể là đường dẫn hay thư mục mới) cũng như chuyển tiếp cho một user khác trên phần mềm.
- Các chức năng mở rộng khác: Lọc, sắp xếp, tìm kiếm…
- Sẵn sàng tích hợp với các module quản lý khác.
Quản lý giao diện chát
Tích hợp trên các chứng từ và các module quản lý khác
VIII. Quản lý kế hoạch
Lập kế hoạch là khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất, kinh doanh; nó giúp các nhà quản lý định hướng cho hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng module quản lý kế hoạch sẽ hỗ trợ người quản lý lập ra những kế hoạch hoạt động hoặc bản dự toán công trình phù hợp với khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp họ có thể so sánh hoạt động thực tế với kế hoạch đưa ra nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Bao gồm kế hoạch mục tiêu (hàng năm, dài hạn) và kế hoạch thực hiện (hàng kỳ):
- Kế hoạch tổng quan: Doanh thu, chi phí
- Kế hoạch bán hàng – phải thu
- Kế hoạch mua hàng – phải trả
- Kế hoạch vốn bằng tiền
- Kế hoạch hàng tồn kho
- Kế hoạch chi phí giá thành
- Kế hoạch nhân sự, tiền lương
- Kế hoạch doanh thu
- Theo kỳ: tháng/quý/năm
- Theo tài khoản, mã hàng hóa
- Kế hoạch bán hàng
- Theo dõi sản lượng, doanh thu kế hoạch theo nhiều nhóm chỉ tiêu: Khu vực, nhóm khách hàng, nhân viên tiếp thị, nhóm sản phẩm, chủng loại
- Kế hoạch chi phí
- Theo kỳ: tháng/quý/năm
- Theo tài khoản, bộ phận, khoản mục
- Kế hoạch mua hàng
- Lập kế hoạch mua hàng theo các tiêu chí tương tự như kế hoạch bán hàng.
- Kế hoạch mua hàng theo từng đơn hàng cụ thể.
Báo cáo
- So sánh doanh thu, chi phí giữa kế hoạch và thực hiện.
- Phân tích sản lượng, doanh số bán hàng so sánh với kế hoạch, phân tích theo nhiều chỉ tiêu quản lý mã hàng, khách hàng, nhân viên….
- Phân tích sản lượng, doanh số mua hàng so sánh với kế hoạch,….
- Báo cáo so sánh với kỳ trước, cùng kỳ năm trước.
- Báo cáo so sánh tình hình thực hiện theo kế hoạch giữa các đơn vị thành viên với nhau.
IX. Quản lý hợp đồng
Các nội dung chính khi quản lý hợp đồng:
- Mã hợp đồng, Số file lưu trữ, Ngày ký hợp đồng, Giá trị hợp đồng trước/sau thuế, Giá trị hoa hồng…
- Phụ lục hợp đồng, Chi tiết hàng hóa theo hợp đồng, Điều khoản thanh toán của hợp đồng…
- Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, Tiến độ thanh toán theo từng điều khoản của hợp đồng
- Chi tiết vật tư, hàng hóa cung cấp
- …
Báo cáo
- Bảng kê theo dõi hợp đồng mua/bán,
- Sổ tổng hợp công nợ phải thu/phải trả theo hợp đồng,
- Sổ tổng hợp tài khoản theo hợp đồng,
- Báo cáo giá trị sản lượng thực hiện theo hợp đồng,
- Theo dõi thanh toán theo từng điều khoản hợp đồng
- …
Những điểm nổi bật:
- Tất cả trường quản lý trong hợp đồng có thể khai báo lại thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị , cho phù hợp với đặc thù của từng khách hàng.
- Mọi tài liệu liên quan đến hợp đồng được lưu trữ trên phần mềm, giúp người sử dụng có thể đính kèm/tải lên/tải xuống dễ dàng.
- Kết nối thanh toán giữa Kế toán và Quản lý tiến độ thanh toán trên Hợp đồng: Trên các chứng từ, kế toán hạch toán việc thanh toán có theo dõi chi tiết Hợp đồng và lần thanh toán. Khi đó, chương trình sẽ đồng bộ sang thanh toán trong module Quản lý Hợp đồng.
- Lấy thông tin từ Quản lý hợp đồng sang chứng từ (Báo giá, Đơn đặt hàng),…
XI. Tính năng mở rộng
1. Kết nối hóa đơn điện tử
Nhằm giảm thiểu thao tác nhập liệu hóa đơn điện tử phát hành cho khách hàng.Tại các chứng từ có chức năng phát hành hóa đơn điện tử
2. Sao lưu, backup dữ liệu
- Thực hiện backup tự động và sao lưu dự phòng nhằm giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu của doanh nghiệp.
- Không giới hạn số lượng máy trạm lấy dữ liệu dự phòng (theo phân quyền của admin)
3. Quy trình duyệt chứng từ
Nhằm mục đích Quản lý điều hành và tác nghiệp, phần mềm Meliasoft cung cấp tính năng duyệt chứng từ. Tại giao diện màn hình ngoài, chương trình hiển thị tất cả các công việc/chứng từ cần được các cấp quản lý duyệt đáp ứng đúng quy trình quản lý xây dựng.
- Hiển thị khối lượng chứng từ cần phải duyệt
Hiển thị ảnh chữ ký trên phiếu khi duyệt chứng từ: Khai báo chế độ on/off việc hiển thị ảnh khi duyệt chứng từ; áp dụng trong trường hợp nhân sự có chức năng duyệt không có mặt ở nhà để ký tươi, có thể duyêt trên phần mềm từ xa. Khi in phiếu sẽ in được chứng tù có ảnh chữ ký.
- Tính năng duyệt qua thiết bị thông minh (smart phone, , nâng cao khả năng quản trị mọi lúc, mọi nơi, tức thời.
4. Báo cáo quản trị giao diện web
Người dùng có thể xem trên công cụ khác: Smartphone, máy tính bảng, …: Không giới hạn số lượng user/thiết bị sử dụng.
5. Tự động tạo chứng từ theo quy trình:
Tạo nhanh các chứng từ trong 1 quy trình giúp tiết kiệm chi phí thời gian và độ chính xác cao.
6. Hệ thống cảnh báo nhanh, nhạy, chính xác
Hệ thống cho phép lập trình khai báo nội dung, thời điểm, người nhận các cảnh báo theo từng thời điểm cụ thể; giúp người dùng tiếp nhận được thông tin kịp thời mà không phải đăng nhập phần mềm để kiểm tra
7. Việc kết xuất báo cáo được cải tiến giúp người dùng giữ nguyên được dữ liệu, định dạng so với việc xem và in trực tiếp trên phần mềm