6.3. Danh mục đối tượng

15.10.2018

Bạn có thể thực hiện các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề của bảng.

Click chuột phải bạn có thể thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

Chọn Thêm mới (F2)

Mã đối tượng không quá 16 ký tự, lưu thông tin về mã đối tượng. Việc đặt mã khoa học sẽ giúp bạn tìm kiếm, nhóm và lên báo cáo thuận tiện hơn.

Tên đối tượng lưu thông tin: tên đối tượng lên đến 128 ký tự.

Địa chỉ: Lưu địa chỉ của đối tượng, chương trình sẽ tự động lấy địa chỉ này vào các chứng từ.

Khai báo thông tin đại diện đối tác (nếu đối tượng là 01 tổ chức). Bạn có thể bỏ trắng không tin này.

Khai báo tên giao dịch của đối tượng, sẽ được chương trình lấy vào mục tương ứng trong các chứng từ khi chọn đối tượng này.

Tiếp tục khai báo thông tin về tài khoản ngân hàng mà đối tượng thường giao dịch.

Trong trường hợp đối tượng có nhiều hơn 01 tài khoản giao dịch, bạn có hể click vào nút 3 chấm để khai báo thêm.

Tại đây bạn có thể dùng các phím chức năng F2 để thêm mới, F8 để xóa dòng.

Esc – Quay ra.

Khai báo hạn thanh toán áp dụng cho đối tượng, chương trình sẽ tự động lấy số ngày này vào chứng từ có theo dõi hạn thanh toán khi có phát sinh tới đối tượng này.

Khai báo hạn mức tối thiểu và tối đa áp dụng cho đối tượng, chương trình sẽ cảnh báo nếu số tiền phát sinh nhỏ hơn hạn mức tối thiểu và lớn hơn hạn mức tối đa.

Khai báo số điện thoại, số fax, email giao dịch (nếu có) của đối tượng.

Thông tin về mã số thuế sẽ được chương trình tự động lấy vào chứng từ khi khai báo mã số thuế VAT.

Khai báo ngày sinh của đối tượng (nếu có).

Khai báo nhóm đối tượng (đối tượng này thuộc nhóm nào), được chọn trong danh mục nhóm đối tượng.

Dùng phím Spacebar để thay đổi các lựa chọn loại đối tượng.

Thông tin nhân viên sẽ được chọn, nếu loại đối tượng là 01 – Cá nhân.

Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa các tùy chọn Loại bán hàng.

Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa 02 tùy chọn còn Hoạt động hay Đình chỉ giao dịch. Mục đích để không phải xóa đi những đối tượng không còn giao dịch.

Nhấn phím F12 – Chuyển sang Tab Mở rộng.

Trong tab mở rộng bạn có thể khai báo thêm các thông tin quản lý mặc định và tùy biến khác.

Các thông tin mặc định được chọn sẽ được chương trình tự động lấy vào mục tương ứng khi chọn đối tượng này trên các chứng từ.

Chương trình hỗ trợ các trường mở rộng kiểu ký tự và kiểu số tùy biến đa dạng theo yêu cầu của người dùng.

F12 – Chuyển sang Tab Thông tin cơ bản.

F3 – Sửa thông tin đối tượng.

F6 – Gộp mã.

F8 – Xóa đối tượng.

Nhấn phím Spacebar chọn nhiều đối tượng để phân nhóm.

Nhấn phím F10 – Phân nhóm đối tượng

Spacebar chọn các mã đối tượng và nhấn F11 – Chuyển đối tượng sang bản Tài chính (nếu có).

Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F để tìm kiếm đối tượng trong danh mục.

Nhập điều kiện tìm kiếm.

Đối tượng tìm kiếm thỏa mãn được bôi màu vàng.

Esc – Thoát.

Tin trước: 6.2. Danh mục nhóm đối tượng

Tin tiếp: 6.4. Danh mục kho hàng hóa