Danh mục vật tư hàng hóa dùng để lưu các thông tin liên quan về vật tư, hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị sử dụng để theo dõi kho và các giao dịch nhập xuất liên quan.
Bạn có thể thực hiện các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề của bảng.
Click chuột phải bạn có thể thực hiện các tính năng trong danh sách hiện ra.
Chọn Thêm mới (F2).
Nhóm vật tư: Là mã của nhóm chứa vật tư, nhóm này phải là nhóm cuối, được chọn trong danh mục nhóm vật tư, hàng hóa.
Mã vật tư: Không quá 16 ký tự, là mã vật tư, hàng hóa, sản phẩm mà người dùng định nghĩa theo một quy tắc nhất định phù hợp với yêu cầu quản lý của DN, có thể mang tính gợi nhớ.
Tên vật tư: Không quá 64 ký tự, là tên vật tư, hàng hóa.
Mô tả: Khai báo thông tin mô tả về vật tư, hàng hóa (Nếu có).
Loại vật tư/HH: Người dùng lựa chọn loại hình phù hợp với vật tư: Dịch vụ, thành phẩm, vật tư hàng hóa, công việc,… Dùng phím Spacebar để thay đổi tùy chọn. Lưu ý với loại vật tư bằng 1 – Thành phẩm: Người dùng sẽ phải khai báo tại đây, đồng thời cũng phải khai báo trong Danh mục sản phẩm công trình để nhập định mức (nếu có), phục vụ tính giá thành.
Đơn vị tính của vật tư, hàng hóa không quá 8 ký tự.
Số lượng định mức/Nhóm: Là số lượng định mức của vật tư trong một nhóm.
Đơn vị quy đổi: Không quá 8 ký tự, bạn có thể theo dõi nhiều đơn vị tính cho 1 loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm với các hệ số quy đổi nhất định. Chương trình cho phép quy đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.
Mã sản phẩm: Nếu vật tư hàng hóa, thành phẩm là loại 1, bạn phải nhập vào mục này mã sản phẩm tương ứng, thường đặt giống như mã sản phẩm phía trên.
Tài khoản vật tư: Khi lập chứng từ căn cứ vào mục này chương trình sẽ tự động lấy lên chứng từ tài khoản vật tư (TK ghi nợ trong bút toán nhập mua về, TK ghi có trong bút toán định khoản giá vốn,…)
Tương tự, khai báo tài khoản giá vốn ghi nợ trong bút toán định khoản giá vốn khi bán hàng. Tài khoản ghi nhận doanh thu khi bán hàng hóa, thành phẩm. Và tài khoản hàng bán bị trả lại. Các tài khoản này sẽ được chương trình căn cứ lấy lên các chứng từ phát sinh liên quan.
Vật tư thay thế/định mức: Khái niệm này sẽ được dùng trong trường hợp khi vật tư tính giá thành có nhiều vật tư có thể thay thế cho nhau (Ví dụ xăng A090 và xăng A092).
Vật tư đại diện: Sử dụng trong trường hợp một vật tư nhưng có theo dõi nhiều đặc tính khác nhau như màu sắc, vùng nguyên liệu… Tuy nhiên, người quản trị chỉ quan tâm tới số lượng và giá trị mà không quan tâm đến màu sắc hay vùng nguyên liệu,… khi đó sẽ sử dụng khái niệm vật tư đại diện, người dùng sẽ sử dụng một vật tư để làm mã đại diện cho nhiều vật tư còn lại có tính chất tương tự nhau.
Thuế suất TTĐB (%): Khai báo % thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt nếu vật tư, hàng hóa đó thuộc vào danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB.
Mã kho mặc định: Tác dụng tự động lấy lên mã kho trên các chứng từ khi chọn vật tư hàng hóa có khai báo mã kho mặc định.
Khai báo thông tin thuế đầu ra mặc định cho vật tư (nếu muốn).
Đình chỉ giao dịch: Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa các tùy chọn nhằm mục đích có tiếp tục theo dõi và nhập các phát sinh liên quan đến vật tư này hay không.
F12 – Chuyển sang Tab Thông tin mở rộng.
Tab Mở rộng lưu các thông tin mở rộng của vật tư, tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp để khai báo thêm các thông tin quản lý khác cho vật tư.
Bạn có thể Click đúp vào tiêu đề để thay đổi lại tiêu đề quản lý.
F3 – Sửa thông tin vật tư hàng hóa.
F6 – Gộp mã.
F8 – Xóa vật tư, hàng hóa.
Dùng phím Ctrl+Spacebar để chọn các mã vật tư.
Nhấn phím F10 để phân nhóm.
Đứng tại vật tư, Ctrl+T xem tồn kho của vật tư.
Esc – Quay ra.
Nhấn phím Ctrl+G xem giá bán ước tính cho vật tư.
Enter – Chi tiết.
Esc – Quay ra.
Nhấn phím Ctrl+Spacebar để khai báo các vật tư thay thế.
Enter – Tìm trong Danh mục vật tư.
Spacebar chọn các vật tư thay thế.
Esc – Cập nhật.
Esc – Thoát ra.
Bạn có thể Click chuột phải để lấy vật tư từ file excel lên phần mềm.
Bạn chọn file excel DMVT trong Danh mục excel và nhập thông tin đúng định dạng của file excel để lấy lên phần mềm.
Esc – Thoát.