7.19. Bù trừ công nợ

15.10.2018

Bù trừ công nợ là chứng từ cho phép bạn định khoản vào hai tài khoản đều quản lý theo đối tượng.

Bạn có thể vào màn hình chứng từ bằng cách click vào biểu tượng Bù trừ công nợ trên màn hình.

Hoặc qua Menu Chứng từ\Bù trừ công nợ.

Bạn có thể chọn các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề bảng.

… Hoặc các nút chức năng chính trên màn hình hiển thị.

Hoặc Click chuột phải để thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

Trợ giúp (F1) – Gọi tới Video hướng dẫn sử dụng Bù trừ công nợ trên phần mềm.

Chọn Quy trình (Ctrl + F1) để xem quy trình thực hiện Bù trừ công nợ trong tài liệu Giới thiệu sản phẩm của Meliasoft 2018.

F2 – Thêm mới. Hoặc Click chuột phải và chọn Thêm mới Bù trừ công nợ (F2).

Cách nhập chứng từ cũng tương tự như các chứng từ khác nhưng đối tượng thì nhập riêng đối tượng nợ và đối tượng có.

Khai báo Ngày và Số chứng từ bù trừ.

Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa các mã tiền tệ sử dụng. Danh sách mã tiền tệ được khai báo trong Quản trị hệ thống.

Tùy chọn đánh dấu chuyển chứng từ sang Database bản Thuế.

Thông tin đối tượng và địa chỉ ở trên đầu phiếu có thể khai báo hoặc không.

Khai báo thông tin diễn giải cho chứng từ bù trừ.

Thông tin tài khoản và các đối tượng công nợ được khai báo ở tab chi tiết phía dưới

Khai báo tài khoản nợ và mã đối tượng nợ tương ứng được chọn trong danh mục đối tượng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn Mã sản phẩm nợ, Hợp đồng nợ, Nhân viên nợ tương ứng nếu TK nợ theo dõi chi tiết theo các chỉ tiêu này.

Khai báo tài khoản có và mã đối tượng có tương ứng.

Tương tự, bạn chọn các Mã sản phẩm có, Nhân viên có, Khoản mục có nếu TK có theo dõi chi tiết theo các chỉ tiêu này.

Khai báo số tiền bù trừ và chọn mã VAT nếu có.

F12 – Chuyển sang tab chi tiết 2.

Tại đây lưu các thông tin hóa đơn thuế VAT liên quan (nếu có).

F12 – Chuyển sang tab chi tiết 3.

Tab 3 lưu các thông tin quản lý mở rộng. Các tiêu thức quản lý có thể thay đổi theo yêu cầu người dùng.

F12 – Chuyển sang tab chi tiết 1.

Tại đây bạn có thể chọn “Thanh toán cho các hóa đơn” hoặc chọn “Các chứng từ thanh toán (Ứng trước)”.

Việc click chọn ở đây có ý nghĩa lên các báo cáo theo dõi theo hạn thanh toán.

Tương tự cho các thao tác cập nhật khác.

F2 – Thêm mới chứng từ.

F3 – Xem/Sửa chứng từ.

Ctrl+F7 – Xem trước khi in.

F8 – Xóa chứng từ.

F9 – Lọc chứng từ.

Nhập điều kiện lọc.

Tùy chọn đánh dấu post sang Database bản thuế.

Tùy chọn chuyển sang Module khác (nếu có nhiều module quản lý khác nhau).

Tùy chọn các Module trong danh sách hiện ra.

Bạn có thể cập nhật tình trạng chi tiết cho chứng từ bằng cách click chuột tại ô tình trạng chi tiết để nhập.

Bạn có thể chọn trạng thái cho chứng từ nếu có sử dụng quy trình duyệt chứng từ.

Bạn có thể lên các báo cáo công nợ để xem số liệu liên quan tới công nợ.

Lên báo cáo Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng.

Enter xem chi tiết.

F3 – Xem/Sửa chứng từ.

Ctrl+F7 – Xem mẫu in báo cáo.

Tin trước: 7.18. Phiếu xuất lắp ráp

Tin tiếp: 7.20. Phiếu kế toán khác