6.18. Danh mục bảng giá vận chuyển

15.10.2018

Bảng giá vận chuyển là 01 bảng liệt kê các thông tin giá cước vận chuyển, bốc dỡ vật tư, hàng hóa theo vùng, trọng tải của xe vận chuyển hàng hóa trên hóa đơn, phiếu nhập mua.

Thanh tiêu đề liệt kê các phím tắt gợi nhớ người dùng.

Bạn có thể click chuột phải để chọn các chức năng tương ứng.

F1 – Để xem Video hướng dẫn.

Ctrl+F1 – Xem quy trình.

F2 – Thêm mới giá vận chuyển.

Dùng phím Spacebar để thay đổi giữa 02 tùy chọn. Loại chứng từ phát sinh áp dụng giá vận chuyển.

Ngày hiệu lực: Khai báo ngày bắt đầu giá vận chuyển. Cùng một vật tư bạn có thể khai báo những mức giá vận chuyển tại các ngày khác nhau.

Mã hàng là mã vật tư/hàng hóa áp dụng giá vận chuyển, được chọn trong Danh mục vật tư.

Trọng tải: Khai báo trọng tải của xe vận chuyển, được chọn trong Danh mục trọng tải.

Vùng: Khai báo thông tin Vùng, địa bàn áp dụng mức giá vận chuyển, được chọn từ Danh mục vùng, địa bàn.

Khai báo Đơn giá vận chuyển cho mã hàng vừa chọn.

Tương tự, bạn có thể F2 thêm mới các giá vận chuyển khác.

F8 – Xóa dòng giá vận chuyển

Chọn Nhật lý sửa đổi để xem nhật ký thêm/sửa liên quan đến giá vận chuyển đang đứng.

Hiển thị thông tin chi tiết Ngày thêm mới/sửa, Người thêm mới/sửa.

Hiển thị chi tiết thông tin sửa.

Hiển thị thông tin cột.

Refresh – Load lại dữ liệu, làm mới màn hình.

Dùng phím Spacebar lựa chọn các dòng khai báo rồi thực hiện chức năng F9 – Copy cho các vùng.

Chương trình xuất hiện cảnh báo khi sử dụng chức năng F9 cho cước vận chuyển mua hàng, chức năng này chỉ được thực hiện với cước vận chuyển bán hàng.

Dùng phím Spacebar để tích chọn các vùng cần copy giá vận chuyển tới.

Esc – Quay ra.

Giá vận chuyển của vật tư, hàng hóa được copy cho vùng vừa tích chọn.

Tin trước: 6.16. Danh mục thẻ giảm giá (doanh số lũy kế)

Tin tiếp: 6.19. Danh mục bảng giá bốc dỡ