Danh mục vùng, địa bàn là 01 bảng tập hợp việc phân chia các đối tượng theo khu vực, lãnh thổ, địa bàn.
Bạn có thể thực hiện các chức năng trên thanh tiêu đề của bảng.
Hoặc click chuột phải, chọn thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.
F1 – Trợ giúp gọi tới Video hướng dẫn Danh mục vùng, địa bàn.
Ctrl+F1 – Gọi tới quy trình.
F2 – Thêm mới Vùng, địa bàn.
Mã vùng: Do người dùng tự đặt, không quá 16 ký tự, bạn có thể đặt bằng các ký tự viết tắt của khu vực địa lý.
Tên vùng: Do người dùng tự đặt, không quá 64 ký tự, lưu thông tin diễn giải về vùng, địa bàn khai báo.
Phân loại: Các trường phân loại mở rộng.
Tương tự, bạn có thể nhấn F2 để thêm mới vùng, địa bàn khác.
F3 – Sửa thông tin vùng, địa bàn.
Phiên bản Ms2018 có tính bảo mật cao hơn, khi thực hiện chức năng Gộp/Sửa/Xóa, phần mềm sẽ yêu cầu nhập mật khẩu của người tạo, sau đó mới cho phép lưu thao tác gộp/sửa/xóa.
F6 – Gộp mã. Đứng tại mã cũ, gộp về mã mới.
Xác nhận gộp.
F8 – Xóa mã vùng, địa bàn.
Xem nhật ký sửa đổi/thêm mới mã vùng, địa bàn.
Nhật ký sửa đổi lưu Ngày thêm mới/sửa, User và Máy thêm mới/sửa.
Nội dung chi tiết sửa đổi.
Hiển thị thông tin cột.
Refresh – Làm mới màn hình.
Esc – Thoát màn hình
Bạn cũng có thể lọc dữ liệu qua thanh công cụ trên màn hình.
Tương tự, bạn có thể lọc một số thông tin khác.
Esc – Thoát màn hình.
Ví dụ trên chứng từ Phiếu nhập mua.
Khai báo thông tin vùng của đối tượng, được chọn trong Danh mục vùng, địa bàn.
Trên các báo cáo, các bạn có thể lên Báo cáo tìm kiếm hoặc nhóm theo vùng.
Lên báo cáo Bảng kê phiếu nhập.
Tích chọn Lọc mở rộng để tìm kiếm theo Mã vùng.
Thông tin Vùng được chọn trong Danh mục vùng, địa bàn.
F3 – Xem thông tin Phiếu nhập mua.
Lên báo cáo Tổng hợp nhập kho.
Bạn có thể chọn lên báo cáo Nhóm theo Vùng hoặc Kiểu báo cáo theo Vùng.
Ctrl+F7 – Xem mẫu in.