6.27. Danh mục xe vận chuyển

15.10.2018

Danh mục xe vận chuyển là bảng liệt kê các phương tiện vận chuyển mà Doanh nghiệp sử dụng.

Click chuột phải, bạn có thể thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

F1 – Trợ giúp gọi tới Video hướng dẫn Danh mục Xe vận chuyển.

Ctrl+F1 – Gọi tới quy trình.

F2 – Thêm mới Xe vận chuyển.

Số xe: Số hiệu, biển đăng ký, … xe vận chuyển của Doanh nghiệp.

Tên xe: Tên xe, loại xe vận chuyển của Doanh nghiệp.

Khai báo thông tin người lái.

Trọng tải: Là trọng tải của xe vận chuyển được chọn trong Danh mục trọng tải.

F2 – Thêm mới.

F3 – Sửa thông tin xe vận chuyển.

Phiên bản Ms2018 có tính bảo mật cao hơn, khi thực hiện chức năng Gộp/Sửa/Xóa, phần mềm sẽ yêu cầu nhập mật khẩu của người tạo, sau đó mới cho phép lưu thao tác gộp/sửa/xóa.

F6 – Gộp mã.

F8 – Xóa thông tin Xe vận chuyển.

Xem nhật ký sửa đổi/thêm mới mã xe vận chuyển.

Nhật ký sửa đổi lưu Ngày thêm mới/sửa, User và Máy thêm mới/sửa.

Nội dung chi tiết sửa đổi.

Hiển thị thông tin cột.

Refresh – Làm mới màn hình.

Esc – Thoát màn hình.

Bạn cũng có thể thực hiện các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề của bảng.

Esc – Thoát ra.

Việc thiết lập có Quản lý vận chuyển hay không được chọn trong phần Quản trị hệ thống/Cài đặt thông tin hệ thống. Với khai báo là C (Có), thông tin vận chuyển được nhập liệu trong chứng từ sẽ có ý nghĩa.

Trên chứng từ Phiếu nhập mua.

Khai báo thông tin Xe vận chuyển được lấy trong Danh mục xe vận chuyển.

Lên báo cáo chi phí vận chuyển.

Tùy chọn kiểu báo cáo, loại báo cáo.

Ctrl+F7 – Xem mẫu in.

Tin trước: 6.26. Danh mục Lượng tồn tối đa, tối thiểu vật tư

Tin tiếp: 6.28. Danh mục trọng tải