6. Giới thiệu phần Danh mục

15.10.2018

Phần Danh mục hiển thị tất cả các danh mục từ điển mà người dùng khai báo và sẽ sử dụng xuyên suốt toàn hệ thống.

Danh mục tài khoản: lưu trữ hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư mới nhất của BTC. Người dùng có thể khai báo lại hệ thống danh mục tài khoản cho phù hợp với yêu cầu của đơn vị mình.

Danh mục nhóm đối tượng: Dùng để khai báo các nhóm cho danh mục đối tượng.

Danh mục đối tượng: Dùng để khai báo toàn bộ những đối tượng có phát sinh như nhà cung cấp, khách hàng, các đơn vị nội bộ, thành viên,…

Danh mục kho hàng hóa: Dùng để khai báo kho vật tư, hàng hóa. Có thể là các kho ảo được tạo ra để dễ dàng hơn trong quá trình quản lý.

Danh mục nhóm vật tư, hàng hóa: Dùng để khai báo các nhóm vật tư, hàng hóa (nhóm chứa các vật tư, hàng hóa).

Danh mục vật tư, hàng hóa: Dùng để khai báo các vật tư, hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.

Danh mục sản phẩm (công trình) – Khai báo định mức: Dùng để khai báo những sản phẩm, công trình phát sinh của doanh nghiệp, đồng thời khai báo định mức vật tư của từng sản phẩm tương ứng. Mục đích để tập hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm.

Danh mục khoản mục phí: Dùng để khai báo các khoản mục phí theo dõi chi tiết cho các tài khoản phí như 621, 622, 627, … Có thể dùng khoản mục phí để hạn chế việc chia tách tài khoản.

Danh mục biểu thuế: Dùng để khai báo, quản lý các loại hình thuế suất đầu ra, đầu vào. Danh mục này đã được khai báo tương đối đầy đủ, bạn không nên thay đổi lại. Nếu bạn muốn thay đổi, hãy liên hệ với nhân viên công ty Meliasoft để được hỗ trợ.

Danh mục giao dịch vật tư: Dùng để khai báo các kiểu nhập, xuất vật tư, hàng hóa và dùng để xử lý các bút toán khử trùng và mang một vài ý nghĩa quản trị khác.

Danh mục bộ phận: Là một bảng liệt kê đầy đủ các phòng ban, bộ phận của Doanh nghiệp.

Danh mục nguồn vốn: Là 01 bảng liệt kê đầy đủ nguồn gốc số vốn của Doanh nghiệp, phục vụ cho việc khai báo nguồn hình thành TSCĐ.

Danh mục Lý do tăng giảm: Là 01 bảng liệt kê tất cả lý do tăng, giảm tài sản của doanh nghiệp.

Danh mục mục đích sử dụng: Là 01 bảng liệt kê đầy đủ các mục đích sử dụng tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp.

Bảng giá mua/bán/công việc: Là bảng thể hiện đầy đủ giá mua vào, bán ra, giá công việc, giá khoán bộ phận của các loại vật tư, hàng hóa, công việc của Doanh nghiệp.

Danh mục thẻ giảm giá (Doanh số lũy kế): Là bảng khai báo cá mức chiết khấu khách hàng được hưởng theo Doanh số tích lũy (tích điểm) của người mua hàng.

Bảng giá hoa hồng: Là bảng liệt kê chi tiết giá hoa hồng mà từng đối tượng được hưởng.

Bảng giá vận chuyển/bốc dỡ: Là bảng liệt kê giá cước vận chuyển, bốc dỡ vật tư, hàng hóa trên Hóa đơn, Phiếu thu mua,…

Bảng giá dự toán (Báo giá): Là bảng lưu thông tin về giá dự toán của sản phẩm, hàng hóa, phục vụ cho việc báo giá đến khách hàng giúp giảm thiểu thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.

Danh mục yếu tố chi phí: Khai báo các yếu tố, chi phí sử dụng khi tính giá thành sản phẩm.

Danh mục lô: Là bảng liệt kê các lô hàng của Doanh nghiệp giúp Doanh nghiệp dễ dàng quản lý hàng hóa, sản phẩm,…

Danh mục vùng, địa bàn: Là bảng tập hợp việc phân chia các đối tượng theo khu vực lãnh thổ, địa bàn giúp cho người quản lý dễ dàng quản lý thông tin khách hàng, nhà cung cấp,…

Danh mục khóa sổ cuối kỳ: Là 01 bảng dùng để khai báo các bút toán khóa sổ. Kết chuyển cuối kỳ.

Danh mục Tỷ giá hạch toán: Là 01 bảng bao gồm tất cả cá tỷ giá hạch toán của đồng ngoại tệ mà Doanh nghiệp sử dụng, được khai báo theo ngày bắt đầu áp dụng một mức tỷ giá nhất định, số liệu này chương trình sẽ tự động lấy vào các chứng từ phát sinh ngoại tệ .

Danh mục lượng tồn tối đa, tối thiểu của vật tư: Dùng để khai báo lượng tồn tối đa, tối thiểu của vật tư, mục đích để lên báo cáo về lượng tồn vật tư so với mức tối đa, tối thiểu cho phép theo từng kho theo từng tháng.

Danh mục xe vận chuyển: Là 01 bảng liệt kê các phương tiện vận chuyển mà doanh nghiệp sử dụng.

Danh mục trọng tải: Là 01 bảng liệt kê trọng tải các phương tiện vận chuyển mà Doanh nghiệp sử dụng.

Danh mục công thức khuyến mại: Là 01 bảng lưu thông tin về các gói khuyến mại mà Doanh nghiệp sử dụng.

Danh mục Giao dịch kế toán: Cho phéo người dùng chọn mã giao dịch, mã giao dịch này cho phép người dùng có thể tự định nghĩa bất kỳ một thông tin chi tiết của chứng từ dưới dạng mặc định, giúp người dùng có thể nhanh hơn trong việc cập nhật chứng từ.

Danh mục mã vạch: Là 01 bảng liệt kê tất cả các mã vạch của vật tư, hàng hóa mà Doanh ngiệp sử dụng.

Tin trước: 5.7. Theo dõi tiến độ sản xuất.

Tin tiếp: 6.1. Danh mục tài khoản