4.3. Số dư đầu các chứng từ có hạn thanh toán

15.10.2018

Tại đây bạn có thể sử dụng các phím chức năng F2 – Thêm, F3 – Sửa, F8 – Xóa số dư đầu các chứng từ có hạn thanh toán được liệt kê trên thanh tiêu đề của bảng.

Click chuột phải bạn có thể sử dụng một trong các chứng năng trong danh sách hiện ra.

Chọn Thêm mới (F2).

Mã chứng từ: Khai báo mã chứng từ có hạn thanh toán, được chọn trong danh mục mã chứng từ.

Ngày chứng từ: Ngày phát sinh của chứng từ.

Số chứng từ: Khai báo số chứng từ phát sinh gốc.

Tài khoản công nợ: Là tài khoản theo dõi giao dịch trên chứng từ.

Đối tượng: Là đối tượng theo dõi trên chứng từ, được chọn trong Danh mục đối tượng.

Khai báo thông tin Nhân viên, Bộ phận nếu tài khoản có theo dõi chi tiết theo các đối tượng quản lý nhân viên, bộ phận.

Diễn giải cho nội dung trên chứng từ.

Khai báo hạn thanh toán trên chứng từ.

Khai báo mã tiền tệ sử dụng trên chứng từ, dùng phím Spacebar để thay đổi giữa các mã tiền tệ.

Tỷ giá sẽ tự động nhảy ra theo tỷ giá hạch toán khai báo trong Danh mục tỷ giá của từng ngoại tệ. Bạn cũng có thể nhập lại tỷ giá hạch toán.

Thành tiền nguyên tệ ghi trên chứng từ là số tiền nợ ghi trên chứng từ.

Khai báo số tiền khách hàng đã thanh toán.

Tiền còn lại nguyên tệ được chương trình tự động tính, là số tiền còn lại sau khi trừ đi số tiền đã thanh toán.

Tương tự, bạn có thể thực hiện thao tác thêm mới khác.

F2 – Thêm mới.

F3 – Sửa số dư chứng từ có hạn thanh toán đầu kỳ.

F8 – Xóa số dư.

Esc – Quay ra.

Tin trước: 4.2. Số tồn kho đầu kỳ

Tin tiếp: 5. Giới thiệu phần Quản lý