6.21. Danh mục yếu tố chi phí

15.10.2018

Danh mục Yếu tố chi phí dùng để khai báo các yếu tố chi phí sử dụng khi tính giá thành sản phẩm.

Thanh tiêu đề có các phím tắt thực hiện các chức năng chính.

F1 – Trợ giúp gọi tới Video hướng dẫn sử dụng Danh mục yếu tố chi phí.

Ctrl+F1 – Gọi tới quy trình.

F2 – Thêm mới Yếu tố chi phí.

Mã Yếu tố – Khai báo thông tin mã yếu tố chi phí, bạn có thể Drop lookup chọn từ Danh mục vật tư.

Tên yếu tố – Sau khi chọn Mã yếu tố, tên yếu tố sẽ tự động nhảy ra, lấy trùng với tên của mã yếu tố đó trong Danh mục vật tư. Bạn cũng có thể sửa tên của yếu tố.

Khai báo tài khoản Nợ/Có ngầm định của yếu tố chi phí. Click chuột vào nút ba chấm và dùng phím Spacebar để chọn tài khoản.

Bạn có thể dùng phím Spacebar để tích chọn hoặc nhấn Ctrl+A để chọn tất cả tài khoản, Ctrl+U để bỏ chọn tất cả.

Ctrl+A, Ctrl+U. Nhấn F4 để tìm kiếm nhanh tài khoản.

Khoản mục chi phí: Chọn khoản mục chi phí trong Danh mục khoản mục phí liên quan đến yếu tố chi phí khai báo.

Khai báo các khoản mục mà Yếu tố chi phí không bao gồm.

Tương tự, bạn có thể nhấm F2 để thêm mới yếu tố chi phí khác.

F3 – Sửa yếu tố chi phí.

Phần mềm mới Ms2018 tăng tính bảo mật hơn, yêu cầu phải có mật khẩu của người tạo ra Mã yếu tố chi phí mới cho phép sửa/xóa mã đó.

F6 – Gộp mã yếu tố chi phí. Đứng tại mã cũ, nhấn F6 gộp về mã mới.

F8 – Xóa mã yếu tố chi phí.

Nhập mật khẩu của người tạo.

Nhật ký sửa đổi cho phép bạn xem lại nhật ký thêm mới/sửa yếu tố chi phí.

Nhật ký sửa đổi cho biết Ngày, User, Máy tính thêm mới/sửa yếu tố.

Nội dung sửa đổi.

Hiển thị thông tin cột.

Refresh – Làm mới lại dữ liệu, load lại màn hình.

Esc – Thoát màn hình.

Ngoài ra, Danh mục yếu tố chi phí còn được sử dụng trên chức năng Cuối kỳ\Tính giá thành sản phẩm\Khai báo chung.

Đây là các yếu tố chi phí được khai báo trong Danh mục yếu tố chi phí. Tại đây, bạn cũng có thể thực hiện các thao tác Thêm mới/Sửa/Xóa,… yếu tố chi phí.

Tin trước: 6.20. Danh mục Bảng giá dự toán (Báo giá)

Tin tiếp: 6.22. Danh mục lô