7.13. Báo giá cho Khách hàng

15.10.2018

Bạn có thể vào màn hình chứng từ Báo giá cho Khách hàng qua Menu Chứng từ.

Hoặc Click vào biểu tượng Báo giá cho khách hàng trên màn hình chính.

Bạn có thể chọn các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề bảng.

… Hoặc các nút chức năng chính trên màn hình hiển thị.

Hoặc Click chuột phải để thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

Trợ giúp (F1) – Gọi tới Video hướng dẫn sử dụng Báo giá cho khách hàng trên phần mềm.

Chọn Quy trình (Ctrl + F1) để xem quy trình thực hiện Báo cho khách hàng trong tài liệu Giới thiệu sản phẩm của Meliasoft 2018.

F2 – Thêm mới. Hoặc Click chuột phải và chọn Thêm mới Báo giá khách hàng (F2).

Khai báo Ngày và Số chứng từ Báo có. Số chứng từ có thể tự tăng theo khai báo của người dùng theo tháng/ năm.

Dùng phím SpaceBar để chọn Mã tiền tệ sử dụng. Danh sách các Mã tiền tệ được khai báo trong phần Quản trị hệ thống.

SpaceBar tích chọn để chuyển chứng từ sang Database của bản Thuế.

Mã đối tượng của chứng từ Báo giá chính là người mua hàng. Được chọn trong Danh mục đối tượng.

Diễn giải cho chứng từ Báo giá.

Chọn Nhân viên trong danh mục quản lý nhân viên (Nếu theo dõi theo nhân viên).

Trên Danh mục Bảng giá dự toán (Báo giá) có khai báo thông tin giá của các vật tư, hàng hóa.

F3 – Xem chi tiết

1 – Hàng hóa: chương trình sẽ tự động lấy Đơn giá HH = Đơn giá*Hệ số.

2 – Sản phẩm: Đơn giá SP = Đơn giá*Hệ số + Các chi phí khác.

Nhân viên giao/nhận được chọn trong danh mục quản lý nhân viên.

Chọn vùng trong Danh mục vùng, địa bàn. Có thể bỏ trắng nếu không theo dõi theo vùng.

Khai báo địa điểm giao hàng, phương thức thanh toán và phương thức vận chuyển (nếu có).

Mã vật tư được chọn trong Danh mục vật tư, hàng hóa.

Khai báo Ngày bắt đầu thực hiện, Ngày dự kiến hoàn thành giao – nhận hàng.

Có thể khai báo các thông tin này, phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của đơn vị sử dụng có theo dõi hay không.

Khai báo Số lượng, Đơn giá và % chiết khấu (nếu có) của từng vật tư báo giá.

Khai báo Mã loại VAT (nếu có) được chọn trong Danh mục biểu thuế.

F2 – Thêm mới.

F12 – Sang tab chi tiết 2.

Tab Chi tiết 2 lưu các thông tin quản lý mở rộng. Các tiêu chí quản lý này có thể thay đổi theo yêu cầu người dùng.

F12 – Sang tab khác.

Bạn có thế thêm mới các chứng từ Báo giá từ file Excel (nếu có)

Bạn có thể chọn Từ nhóm vật tư để tạo phiếu nhanh.

Dùng phím Space Bar để chọn các nhóm vật tư và khai báo Số lượng vào ô bên cạnh.

ESC – Chọn.

Chương trình hỗ trợ bạn có thể Copy thông tin từ dòng chi tiết vật tư trên xuống dòng chi tiết vật tư bên dưới nếu giống nhau.

ESC – Quay ra.

F3 – Sửa chứng từ.

Nhấn phím Space để tích chọn chứng từ cần gộp.

F6 – Gộp chứng từ.

Với chứng từ Báo giá cho khách hàng không có chức năng gộp chứng từ.

F8 – Xóa chứng từ.

Ctrl+F7 hoặc nhấn nút Xem trước khi in để xem mẫu in chứng từ.

F9 – Lọc chứng từ.

Tích chọn để lọc các chứng từ đã bị xóa.

Ctrl+F11 – Phục hồi chứng từ đã bị xóa

Tùy chọn đánh dấu post sang Database bản thuế.

Tùy chọn chuyển sang Module khác (nếu có nhiều module quản lý khác nhau).

Tùy chọn các Module trong danh sách hiện ra.

Tùy chọn chuyển sang Đơn hàng bán.

Bạn có thể cập nhật tình trạng chi tiết cho chứng từ bằng cách click chuột tại ô tình trạng chi tiết để nhập.

Bạn có thể chọn trạng thái cho chứng từ nếu có sử dụng quy trình duyệt chứng từ.

Esc – Thoát ra.

Trên Đơn đặt hàng bán, đây là các chứng từ được chuyển sang từ Báo giá cho khách hàng.

Tin trước: 7.12. Phiếu nhập kho

Tin tiếp: 7.14. Đơn đặt hàng bán