7.15.1. Hóa đơn bán hàng

15.10.2018

Bạn có thể vào màn hình chứng từ Hóa đơn bán hàng qua Menu Chứng từ.

Hoặc click vào biểu tượng Hóa đơn bán hàng trên màn hình chính.

Chứng từ Hóa đơn được sử dụng để cập nhật các phát sinh xuất kho bán hàng hóa, dịch vụ.

Bạn có thể chọn các chức năng được liệt kê trên thanh tiêu đề bảng.

… Hoặc các nút chức năng chính trên màn hình hiển thị.

Hoặc Click chuột phải để thực hiện các chức năng trong danh sách hiện ra.

Trợ giúp (F1) – Gọi tới Video hướng dẫn sử dụng Hóa đơn bán hàng trên phần mềm.

Chọn Quy trình (Ctrl + F1) để xem quy trình thực hiện Hóa đơn bán hàng trong tài liệu Giới thiệu sản phẩm của Meliasoft 2018.

F2 – Thêm mới. Hoặc Click chuột phải và chọn Thêm mới Hóa đơn bán hàng (F2).

Khai báo Ngày, thông tin Seri, Số và Mẫu của hóa đơn bán hàng.

Dùng phím SpaceBar để chọn Mã tiền tệ sử dụng. Danh sách các Mã tiền tệ được khai báo trong phần Quản trị hệ thống.

Tích chọn để chuyển chứng từ sang Database của bản Thuế.

Chọn mã giao dịch vật tư trong danh mục.

Mã đối tượng của chứng từ Hóa đơn bán hàng chính là người mua hàng. Được chọn trong Danh mục đối tượng.

Chọn vùng bán hàng trong Danh mục vùng, địa bàn.

Khai báo nội dung diễn giải hóa đơn.

Khai báo hình thức thanh toán.

Chọn xe vận chuyển trong danh mục xe vận chuyển (nếu có).

Khai báo nhân viên giao nhận, được chọn trong danh mục Quản lý nhân viên.

Chọn “Đơn đặt hàng bán” để lấy dữ liệu nhanh từ các đơn đặt hàng.

Nhập Địa điểm, Thời gian giao hàng (nếu có).

Thanh tùy biến giúp bạn tạo chứng từ nhanh hơn theo các tùy chọn.

Thông tin hàng bán được khai báo tại các tab chi tiết dưới.

Khai báo mã kho xuất và định khoản Nợ – Có tương ứng.

Chọn đơn hàng bán liên quan nếu có theo dõi theo đơn hàng.

Chọn gói khuyến mại áp dụng trong Danh mục công thức khuyến mại.

Khai báo nếu có theo dõi theo Hợp đồng, Lô, Nhân viên hay Bộ phận.

Thông tin mở rộng theo yêu cầu của đơn vị sử dụng phần mềm.

Khai báo số lượng, giá trị và các thông tin của hàng hóa, dịch vụ.

Nếu thông tin hàng bán đủ yêu cầu của gói khuyến mại, bạn có thể nhập gói khuyến mại cho đơn hàng đó.

Chọn “Tính khuyến mại”.

Lấy khuyến mại.

F12 – Chuyển sang tab chi tiết 2

Tại tab chi tiết 2 lưu các thông tin thuế, giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan khác.

Khai báo chi phí vận chuyển bốc dỡ liên quan (nếu có).

Nhấn phím SpaceBar để cộng chi phí vào chi phí khác. Bạn cũng có thể tự nhập.

F12 – Chuyển sang tab chi tiết 3

Tại đây lưu các thông tin quản lý mở rộng, các tiêu thức quản lý có thể tùy biến theo yêu cầu người sử dụng.

F12 – Chuyển sang các tab chi tiết khác.

Alt+C – Chấp nhận.

F2 – Thêm mới chứng từ.

Bạn có thể chọn Lấy dữ liệu từ Đơn đặt hàng bán.

Dùng phím SpaceBar để tích chọn, Ctrl+A để chọn tất cả, Ctrl+U để bỏ chọn. Enter để chọn đơn hàng.

Chương trình sẽ lấy thông tin từ đơn hàng bán được chọn sang hóa đơn bán hàng.

F2 – Thêm mới.

Chọn lấy dữ liệu “Từ nhóm vật tư” tạo nhanh chứng từ.

Dùng phím SpaceBar để chọn nhóm vật tư và nhập số lượng tương ứng.

Nhấn Esc để thực hiện.

Tại đây, bạn có thể chọn “Các chứng từ T.Toán (Ư.Trước)” nếu có theo dõi công nợ theo hạn thanh toán.

Nhập mã chứng từ thanh toán, nhấn Ctrl+Spacebar để tìm chứng từ thanh toán.

Chứng từ Thanh toán ứng trước của đối tượng thỏa mãn điều kiện.

Enter – Chọn.

Bạn có thể chọn Convert từ để lấy dữ liệu từ excel (nếu có).

F3 – Xem/Sửa chứng từ.

F6 – Gộp các chứng từ đã tích chọn.

F8 – Xóa chứng từ.

F9 – Lọc chứng từ.

Ctrl+F7 – Xem trước khi in.

Hiển thị Xe vận chuyển đã nhập trên chứng từ.

Tùy chọn đánh dấu post sang Database bản thuế.

Tùy chọn chuyển sang Module khác (nếu có nhiều module quản lý khác nhau).

Tùy chọn các Module trong danh sách hiện ra.

Bạn có thể cập nhật tình trạng chi tiết cho chứng từ bằng cách click chuột tại ô tình trạng chi tiết để nhập.

Bạn có thể chọn trạng thái cho chứng từ nếu có sử dụng quy trình duyệt chứng từ.

Bạn có thể lên các báo cáo để theo dõi các chứng từ phát sinh.

Nhập điều kiện lọc để lên báo cáo.

Enter – Xem chi tiết.

Bạn có thể F3 – Xem, sửa chứng từ.

Ctrl+F7 – Xem mẫu in Báo cáo.

Tin trước: 7.14. Đơn đặt hàng bán

Tin tiếp: 7.15.2. Hóa đơn bán hàng Siêu thị