12.2. Khai báo thông tin chứng từ

15.10.2018

Tại đây, liệt kê các chứng từ sử dụng trong chương trình. Các tùy chọn khai báo được sắp xếp theo các cột tương ứng với từng loại chứng từ.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl+L để khai báo loại chứng từ (Khi muốn sử dụng nhiều loại chứng từ cho 01 mã chứng từ).

Tại đây bạn có thể sử dụng phím chức năng F2 để thêm dòng, F8 để xóa dòng.

F2 – Thêm mới.

Với khai báo này, bạn có thể quản lý Phiếu thu theo 2 loại chứng từ là PT1 và PT2.

Tiêu đề chứng từ Tiếng Việt và Tiếng Anh được khai báo sẵn. Tuy nhiên, bạn cũng có thể thay đổi lại.

Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 02 tùy chọn số chứng từ tự động nhảy theo Tháng hay theo Năm. Các khai báo ở từng dòng chứng từ độc lập với nhau.

Tùy chọn Số chứng từ tự động tăng theo dãy số đầu tiên hoặc dãy số cuối cùng nếu Số chứng từ có 2 dãy số trở lên.

Tùy chọn có đóng form khi Chấp nhận lưu phiếu hay không.

Tùy chọn Ngày chứng từ, khi thêm mới theo 0 – Ngày cũ hay theo N – Ngày hiện tại.

Tùy chọn có Cho phép trùng số chứng từ theo tháng hay không. Với tùy chọn ‘K’, nếu bạn thêm mới 1 chứng từ có số trùng với chứng từ đã có, chương trình sẽ đưa ra cảnh báo và không cho tạo.

Tùy chọn khai báo số lượng chứng từ khởi tạo mỗi khi vào. Chương trình sẽ liệt kê số lượng chứng từ của ngày gần nhất theo khai báo ở đây.

Tùy chọn có hiển thị TK nợ, TK có trên màn hình nhập liệu chứng từ hay không. Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 2 tùy chọn.

Khai báo các TK nợ/có (mặc định) hiện trên chứng từ.

Bạn có thể đưa con trỏ về phía dưới cùng bên trái màn hình kéo thành 2 bảng để tiện đối chiếu khi khai báo.

Tùy chọn hiển thị Mã hợp đồng, Tên hợp đồng. Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 2 tùy chọn.

Tương tự cho các khai báo hiển thị Mã, Tên của các đối tượng quản lý như khoản mục, bộ phận, nhân viên, … trên màn hình nhập liệu chứng từ.

Với các chứng từ vật tư, có thêm tùy chọn hiển thị Số lượng khác. Dùng phím SpaceBar để thay đổi giữa 2 tùy chọn. Có thể thay đổi lại tiêu đề tương ứng.

Có thể thay đổi lại tiều đề tương ứng.

Tùy chọn hiển thị Diễn giải cho từng dòng chi tiết của chứng từ.

Tùy chọn hiển thị trường ghi chú trong các chứng từ vật tư. Bạn có thể nhập lại tiêu đề trường ghi chú nếu muốn.

Khai báo khi lookup vào danh mục biểu thuế sẽ hiển thị Loại thuế 1 – Thuế đầu vào, 2 – Thuế đầu ra hay 12 – Có thể chọn tất cả các loại thuế.

Tùy chọn có cho phép kiểm tra các thông tin VAT hay không. Với lựa chọn ‘C’, nếu bạn không khai báo đầy đủ các thông tin thuế VAT (như mã số thuế, số hóa đơn, ngày hóa đơn, Seri, mẫu) thì chương trình sẽ cảnh báo và không cho tạo chứng từ.

Tên báo cáo (Chuẩn): Tên file báo cáo chứng từ trong chương trình, có ý nghĩa khi in chứng từ.

Tùy chọn có in phiếu sau khi nhập hay không. Với lựa chọn ‘C’, sau khi chấp nhận tạo phiếu, chương trình sẽ hiển thị luôn bảng tùy chọn in chứng từ. Ngược lại chọn ‘K’.

Tùy chọn có cho phép lựa chọn mẫu khi in chứng từ hay không. Với lựa chọn ‘C’, khi bạn in chứng từ, chương trình sẽ hiển thị bảng tùy chọn mẫu in. Ngược lại chọn ‘K’.

Danh sách các mẫu in (Tiếng Việt): Là tùy chọn khai báo các mẫu in chứng từ trên cửa sổ lựa chọn mẫu khi in chứng từ. Mỗi mẫu in được khai báo cách nhau bởi dấu phẩy.

Tương tự, đây là danh sách các mẫu in (Tiếng Anh) khi bạn sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh.

Số lần in cho phép: Với tùy chọn là không (0) thì số lần in là không giới hạn. Ngược lại số lần đã in không được phép vượt quá số lần người dùng khai báo tại đây.

Tùy chọn có cho phép copy thông tin ở dòng trên xuống dòng dưới khi nhấn enter hay không.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl+SpaceBar để khai báo các user duyệt chứng từ. Khi đó 1 chứng từ phải được tất cả các user này duyệt thì mới được coi là chứng từ đã duyệt.

Tại đây, bạn có thể sử dụng phím chức năng F2 để thêm mới user duyệt, F8 để xóa dòng.

F2 – Thêm mới.

Ctrl+O – Khai báo điều kiện mở rộng

Nhân viên Kỹ thuật Meliasoft sẽ thực hiện khai báo theo yêu cầu của Khách hàng.

Tùy chọn khai báo có hiển thị các trường quản lý mở rộng hay không.

Bạn cũng có thể khai báo lại tên hiển thị của các trường mở rộng tương ứng phù hợp với nhu cầu quản lý của đơn vị.

Định dạng mở rộng: thể hiện kiểu của trường tính toán mở rộng.

Tương tự trên các trường tính toán mở rộng khác.

Tương tự với các trường mở rộng ký tự.

Mẫu Excel hiển thị thông tin file excel để lấy lên chứng từ.

F2 – Thêm mới chứng từ.

F2 – Thêm mới.

Tin trước: 12.1. Cài đặt thông tin hệ thống

Tin tiếp: 12.3. Chọn đơn vị cơ sở (thành viên)