Tổng quan:
Phiếu chi tiền mặt là loại chứng từ kế toán được sử dụng để ghi lại những giao dịch trả tiền với đối tác, nhà cung cấp khi sử dụng, mua bán hàng hóa, dịch vụ. Hoặc ghi lại các giao dịch chi tiền/thanh toán nội bộ.
Phiếu chi tiền mặt thuộc Quy trình Kế toán vốn bằng tiền (Quản lý các khoản thu/khoản chi/tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền vay/trả nợ một cách chặt chẽ) và Quy trình mua hàng (Quản lý đầy đủ các khâu từ Nhận báo giá → Đơn hàng → Nhập mua → Chi phí vận chuyển → Thanh toán).
Những điểm chính
Hình ảnh trên phần mềm:
Màn hình truy cập chứng từ
Giao diện nhập liệu chứng từ
Mẫu in chứng từ
Quy trình duyệt chứng từ: Hiển thị các giao dịch cần duyệt/đã duyệt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Tồn quỹ theo thời gian: Hỗ trợ khai thác tối đa tiền lưu thông ra ngoài.
Cân đối ngày tài khoản
Công nợ phải thu theo hạn thanh toán.
Nghiệp vụ số 02 |
Phiếu chi số 0001 ngày 02 tháng 01 năm 2022 kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001144 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh vận chuyển bốc dỡ vật liệu chính (V1) là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 5% |
Nghiệp vụ số 06 |
Phiếu chi số 0002 ngày 03 tháng 01 năm 2022, kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001145 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh, tiền vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá G1: 2.000.000; thuế suất thuế GTGT 5% |
Nghiệp vụ số 10 |
Phiếu chi tiền mặt số 0003 ngày 08 tháng 01 năm 2022 nộp tiền vào ngân hàng 40.000.000 đồng và đã nhận được giấy báo có ngày 08 tháng 01 năm 2022 của ngân hàng |
Nghiệp vụ số 13 |
Chi tiền mặt để thanh toán lương cho công nhân theo phiếu chi số 0004 ngày 08 tháng 01 năm 2022 số tiền là 20.000.000 đồng. |
Nghiệp vụ số 15 |
Phiếu chi tiền mặt số 0005 ngày 08 tháng 01 năm 2022 thanh toán tiền điện thoại là 3.080.000đ, trong đó thuế GTGT là 280.000, theo hóa đơn GTGT AB/11P. số 9585538 của Viễn thông Hà Nội VNPT ngày 02 tháng 01 năm 2022; phân bổ cho các đối tượng sử dụng: – PX sản xuất: 500.000đ – Bộ phận BH: 400.000đ – Bộ phận QLDN: 1.900.000đ |
Nghiệp vụ số 22 |
Mua một máy tiện trả bằng TGNH và đã nhận được Giấy báo nợ của NH ngày 10 tháng 01 năm 2022 về khoản tiền chuyển trả theo hoá đơn GTGT CK/11T số 0004455 của xí nghiệp cơ khí lắp máy số 2: – Giá mua chưa có thuế GTGT: 30.000.000đ – Thuế suất thuế GTGT:10% – Tiền thuế GTGT: 3.000.000đ – Tổng tiền thanh toán: 33.000.000đ Tiền vận chuyển lắp đặt chạy thử được nhân viên Nguyễn Văn Bốn trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0006 ngày 10 tháng 01 năm 2022 là 1.000.000 đồng. TSCĐ được đưa vào sử dụng và đăng ký sử dụng trong 6 năm. TSCĐ được mua bằng nguồn vốn khấu hao. (Biên bản giao nhận số: 01 ngày 10 tháng 01 năm 2022 mã tài sản 0105) |
Nghiệp vụ số 23 |
Phiếu chi tiền mặt số 0007 ngày 10 tháng 01 năm 2022 kèm các chứng từ có liên quan (HĐ GTGT HB/11T số: 0005511 của nhà hàng Hương Biển) về khoản tiền tiếp khách: Tiền hàng chưa thuế GTGT 1.200.000đ; Thuế suất thuế GTGT 10% |
Nghiệp vụ số 28 |
Phiếu chi tiền mặt số 0008 ngày 16 tháng 01 năm 2022 về khoản tiền vận chuyển sản phẩm đi bán: 800.000đ |
Nghiệp vụ số 30 |
Phiếu chi tiền mặt số 0009 ngày 16 tháng 01 năm 2022 về khoản tiền ứng cho công nhân viên mượn để ủng hộ đồng bào bị thiên tai là 2.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 35 |
Chi thanh toán tiền vận chuyển, bốc dỡ hàng G1 theo phiếu chi số 0010 ngày 21 tháng 01 năm 2022 kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001155 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh số tiền là 1.050.000đ. trong đó thuế GTGT là 50.000đ. |
Nghiệp vụ số 39 |
Phiếu chi tiền mặt số 0011 ngày 25 tháng 01 năm 2022 chi tiền tổ chức cho công nhân tham quan di tích lịch sử 1.800.000đ. |
Nghiệp vụ số 42 |
Phiếu chi tiền mặt số 0012 ngày 27 tháng 01 năm 2022 chi tiền trả cho Công ty Huy Hoàng là 10.065.000đ. |
Nghiệp vụ số 43 |
Phiếu chi tiền mặt số 0013 ngày 27 tháng 01 năm 2022 chi mua VPP đưa vào sử dụng ngay ở bộ phận QLDN có giá trị thanh toán là 550.000đ trong đó thuế GTGT 50.000đ kèm theo HĐ GTGT HH/11A số 0005566 của cửa hàng văn phòng phẩm Hồng Hà. |
Nghiệp vụ số 44 |
Phiếu chi số 0014 ngày 27 tháng 01 năm 2022 chi tạm ứng cho Bùi văn Nhất thực hiện công việc thu mua vật liệu là 10.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 45 |
Khách hàng Công ty Minh Quân trả lại 200 kg hàng G1 do phát hiện không đảm bảo phẩm chất theo hóa đơn MQ/11T số 0002300. DN đã nhập lại kho số hàng này theo và đã chi tiền mặt theo PC số 0015 ngày 28 tháng 01 năm 2022 số tiền là 2.200.000đ để hoàn trả cho khách hàng. |
Nghiệp vụ số 47 |
Phiếu chi tiền mặt số 0016 ngày 28 tháng 01 năm 2022 chi tiền mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 10.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 6% năm và lĩnh định kỳ hàng năm. |
Nghiệp vụ số 48 |
Phiếu chi tiền mặt số 0017 ngày 28 tháng 01 năm 2022 chi tiền mua cổ phiếu của công ty RCF: 500CF x 100.000đ/CF = 50.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 49 |
Ngày 30 tháng 01 năm 2022 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của Bùi văn Nhất đã được duyệt kèm theo các chứng từ bao gồm: – Phiếu nhập mua số: 0007 ngày 30 tháng 01 năm 2022 theo HĐ GTGT HH/11T số: 0003461 của công ty Huy Hoàng: + Nhiên liệu (N1): 1.000 lít x 5.000đ/lít = 5.000.000đ + Phí xăng dầu (Nhiên liệu N1): 50.000đ + VL phụ (V2): 800kg x 5.000đ/kg = 4.000.000đ + Thuế GTGT: 9.000.000đ x 10% = 900.000đ Cộng: 9.950.000đ – HĐ GTGT BM/11T số: 0001161 của xí nghiệp vận tải Bình Minh: Tiền vận chuyển: 600.000đ; tiền thuế GTGT 30.000đ, trong đó tiền vận chuyển được phân bổ cho nhiên liệu (N1) 350.000đ, vật liệu phụ (V2) 250.000đ. DN đã chi tiền măt thanh toán khoản vượt ứng cho nhân viên Bùi văn Nhất theo PC số 0018 ngày 30 tháng 01 năm 2022. |
Nghiệp vụ số 50 |
Phiếu chi số 0019 ngày 30 tháng 01 năm 2022 về chi trợ cấp BHXH: 300.000đ. |
Nghiệp vụ số 51 |
Chi tiền mặt thanh toán tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng cửa hàng bán SP theo PC số 0020 ngày 30 tháng 01 năm 2022, số tiền 12.000.000đ. Khoản chi này được phân bổ cho 12 kỳ và kế toán đã phân bổ cho kỳ này. |
Nghiệp vụ số 54 |
Phiếu chi tiền mặt số 0021 ngày 31 tháng 01 năm 2022 chi tiền thanh toán cho công ty cấp nước kèm theo HĐ GTGT NC/11T của Công ty nước sạch số: 0008811 là 3.850.000đ trong đó thuế GTGT: 350.000đ. Phân bổ cho: – PX sản xuất: 2.200.000đ – Bộ phận BH: 500.000đ – Bộ phận QLDN: 800.000đ |