Download bộ số liệu kịch bản (File *.doc)
Videos:
Số Dư kho Đầu kỳ TK |
|
Nhập Số Tồn kho Đầu kỳ |
|
Nhập Tài Sản Đầu Kỳ |
|
Nghiệp vụ Số 01 |
Nhập kho VL chính (V1) chưa trả tiền cho Công ty Xuân Hùng theo phiếu nhập mua số 01 ngày 02 tháng 01 năm 2016 số lượng 2.000kg; Đơn giá 9.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% kèm theo HĐ GTGT XH/11T số 0002152 |
Nghiệp vụ số 02 |
Phiếu chi số 01 ngày 02 tháng 01 năm 2016 kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001144 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh vận chuyển bốc dỡ vật liệu chính (V1) là 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5% |
Nghiệp vụ số 03 |
Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ngày 03 tháng 01 năm 2016 về số tiền gửi (Tài khoản thanh toán) đã được ngân hàng chuyển trả cho Công ty Xuân Hùng là 40.000.000đ |
Nghiệp vụ số 04 |
Bảng kê thanh toán tạm ứng ngày 03 tháng 01 năm 2016 kèm theo các chứng từ có liên quan của nhân viên Nguyễn Văn Bốn về số vật liệu phụ (V2) đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu này: – HĐ GTGT HH/11T số: 0003443 của Công ty Huy Hoàng; Số lượng: 1.000kg; Đơn giá 3.000đ/kg; Thuế suất thuế GTGT 10% – Bảng kê chi phí vận chuyển bốc dỡ: 200.000đ Vật liệu phụ (V2) đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập mua số 02 ngày 03 tháng 01 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 05 |
Nhập kho hàng hoá G1 chưa trả tiền cho Công ty Xinh Xinh theo phiếu nhập mua số 03 ngày 03 tháng 01 năm 2016, số lượng 4.000kg, Đơn giá 7.100đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%; kèm theo HĐ GTGT XX/11T số 0002233 |
Nghiệp vụ số 06 |
Phiếu chi số 02 ngày 03 tháng 01 năm 2016, kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001145 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh, tiền vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá G1: 2.000.000; thuế suất thuế GTGT 5% |
Nghiệp vụ số 07 |
Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 01 ngày 05 tháng 01 năm 2016 Vật liệu chính (V1): 4.000kg; Vật liệu phụ (V2): 800kg |
Nghiệp vụ số 08 |
Phiếu xuất kho số 02 ngày 06 tháng 01 năm 2016 xuất 500 lít nhiên liệu (N1) sử dụng tại phân xưởng sản xuất |
Nghiệp vụ số 09 |
Xuất kho 8.000kg G1 bán trực tiếp cho Công ty Đại Nam. HĐ GTGT CT/11T số 0001112 ngày 08 tháng 01 năm 2016, SL: 8.000kg; Giá bán chưa thuế GTGT 10.000đ/kg; Thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền bán được khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu thu số 01 ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 10 |
Phiếu chi tiền mặt số 03 ngày 08 tháng 01 năm 2016 nộp tiền vào ngân hàng 40.000.000đ và đã nhận được giấy báo có ngày 08 tháng 01 năm 2016 của ngân hàng |
Nghiệp vụ số 11 |
Xuất kho phụ tùng (P1) 15 cái để sữa chữa nhỏ máy móc ở phân xưởng sản xuất theo phiếu xuất kho số 03 ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 12 |
Xuất kho 4 chiếc dụng cụ C2 theo phiếu xuất kho số 04 ngày 08 tháng 01 năm 2016 dùng cho bộ phận bán hàng (phân bổ một lần) |
Nghiệp vụ số 13 |
Chi tiền mặt để thanh toán lương cho công nhân theo phiếu chi số 04 ngày 08 tháng 01 năm 2016 số tiền là 20.000.000đ |
Nghiệp vụ số 14 |
Xuất kho 2000m hàng G2 bán cho Công ty Tuấn Phong. Số tiền bán hàng được thể hiện trên hoá đơn GTGT CT/11T số: 0001113 ngày 08 tháng 01 năm 2016; Số lượng: 2.000m; Giá bán chưa thuế GTGT 16.000đ/m; Thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán |
Nghiệp vụ số 15 |
Phiếu chi tiền mặt số 05 ngày 08 tháng 01 năm 2016 thanh toán tiền điện thoại là 3.080.000đ, trong đó thuế GTGT là 280.000, theo hóa đơn GTGT AB/11P. số 9585538 của Viễn thông Hà Nội VNPT ngày 02 tháng 01 năm 2016; phân bổ cho các đối tượng sử dụng: – PX sản xuất: 500.000đ – Bộ phận BH: 400.000đ – Bộ phận QLDN: 1.900.000đ |
Nghiệp vụ số 16 |
Nhập kho 4.000m hàng G2 của đơn vị NB02 (Công ty Xinh Xinh) theo phiếu nhập mua số 04 ngày 10 tháng 01 năm 2016 kèm theo HĐ GTGT XX/11T số: 0002236. Trị giá G2 trên hoá đơn như sau: – Đơn giá mua chưa có thuế : 11.000đ/m – Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền hàng chưa thanh toán |
Nghiệp vụ số 17 |
Tiền vận chuyển hàng G2 được thanh toán bằng TGNH là 1.050.000đ kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001150 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh tiền vận chuyển bốc dỡ là 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%. DN đã nhận được Giấy báo nợ của Ngân hàng ngày 10 tháng 01 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 18 |
Xuất kho dụng cụ C1 dùng cho phân xưởng sản xuất theo phiếu xuất kho số 05 ngày 10 tháng 01 năm 2016 số lượng là 120 cái và phân bổ dần trong 24 kỳ, bắt đầu từ tháng 1 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 19 |
Xuất kho sản phẩm ngày 10 tháng 01 năm 2016 SL 800sp để bán trực tiếp cho Công ty Hoàng Cung. Khách hàng nhận hàng tại kho và thanh toán bằng tiền mặt theo PT số 02 ngày 10 tháng 01 năm 2016. Tiền bán hàng thể hiện trên HĐ CT/11T: 0001114 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 15.000đ/sp – Thuế suất thuế GTGT 10% |
Nghiệp vụ số 20
|
Xuất kho sản phẩm ngày 10 tháng 01 năm 2016 bán cho Công ty TNHH Minh Quân số lượng là 100 sp, Tiền bán hàng thể hiện trên HĐ CT/11T số: 0001115 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 15.000đ/sp – Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty TNHH Minh Quân hẹn thanh toán sau 5 ngày |
Nghiệp vụ số 21 |
Nhận được giấy báo có ngày 10 tháng 01 năm 2016 của NH về khoản tiền bán hàng G2 do khách hàng thanh toán (Công ty Tuấn Phong) |
Nghiệp vụ số 22 |
Mua một máy tiện trả bằng TGNH và đã nhận được Giấy báo nợ của NH ngày 10 tháng 01 năm 2016 về khoản tiền chuyển trả theo hoá đơn GTGT CK/11T số 0004455 của xí nghiệp cơ khí lắp máy số 2: – Giá mua chưa có thuế GTGT: 30.000.000đ – Thuế suất thuế GTGT:10% – Tiền thuế GTGT: 3.000.000đ – Tổng tiền thanh toán: 33.000.000đ Tiền vận chuyển lắp đặt chạy thử được nhân viên Nguyễn Văn Bốn trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 06 ngày 10 tháng 01 năm 2016 là 1.000.000đ TSCĐ được đưa vào sử dụng và đăng ký sử dụng trong 6 năm. TSCĐ được mua bằng nguồn vốn khấu hao. (Biên bản giao nhận số: 01 ngày 10 tháng 01 năm 2016 mã tài sản 0105) |
Nghiệp vụ số 23 |
Phiếu chi tiền mặt số 07 ngày 10 tháng 01 năm 2016 kèm các chứng từ có liên quan (HĐ GTGT HB/11T số: 0005511của nhà hàng Hương Biển) về khoản tiền tiếp khách: Tiền hàng chưa thuế GTGT 1.200.00đ; Thuế suất thuế GTGT 10% |
Nghiệp vụ số 24 |
Nhận được giấy báo có ngày 15 tháng 01 năm 2016 của ngân hàng về khoản tiền bán sản phẩm do khách hàng thanh toán (Công ty TNHH Minh Quân) |
Nghiệp vụ số 25 |
Nhập kho sản phẩm hoàn thành số lượng: 8.000 SP theo phiếu nhập thành phẩm số 01 ngày 16 tháng 01 năm 2016 |
Nghiệp vụ số 26 |
Xuất kho gửi bán sản phẩm cho Công ty Hoàng Hải theo phiếu xuất kho số 06 ngày 16 tháng 01 năm 2016 số lượng là 3.000 SP |
Nghiệp vụ số 27 |
Xuất kho bán trực tiếp cho Công ty Hoa Hồng ngày 16 tháng 01 năm 2016 số lượng là 2.000 SP. Khách hàng nhận hàng tại kho và chưa thanh toán tiền. Tiền bán hàng thể hiện trên HĐ CT/11T số: 0001116 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 15.000đ/sp – Thuế suất thuế GTGT 10% |
Nghiệp vụ số 28 |
Phiếu chi tiền mặt số 08 ngày 16 tháng 01 năm 2016 về khoản tiền vận chuyển sản phẩm đi bán: 800.000đ |
Nghiệp vụ số 29 |
Tiền quảng cáo đã thanh toán bằng TGNH là 3.300.000đ trong đó thuế GTGT là 300.000đ. DN đã nhận được Giấy báo nợ ngày 16 tháng 01 năm 2016 kèm theo HĐ GTGT QC/11T số 0001233 của công ty Quảng cáo đỏ. |
Nghiệp vụ số 30 |
Phiếu chi tiền mặt số 09 ngày 16 tháng 01 năm 2016 về khoản tiền ứng cho công nhân viên mượn để ủng hộ đồng bào bị thiên tai là 2.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 31 |
Phiếu thu tiền mặt số 03 ngày 16 tháng 01 năm 2016 khoản tiền do khách hàng (Công ty Hoa Hồng) thanh toán nợ là 15.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 32 |
Ngày 20 tháng 01 năm 2016 nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của khách hàng (Công ty Hoàng Hải) về số SP đã gửi bán. Tiền bán hàng được thể hiện trên HĐ CT/11T số: 0001117 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 15.000đ/sp – Thuế suất thuế GTGT 10%. |
Nghiệp vụ số 33 |
Ngày 21 tháng 01 năm 2016 nhận được giấy báo có của NH về khoản tiền của khách hàng (Công ty Hoàng Hải) thanh toán là 35.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 34
|
Nhập kho hàng G1 chưa thanh toán tiền cho Công ty Xinh Xinh kèm theo HĐ GTGT XX/11T số: 0002248 : – Giá mua chưa thuế : 4.000kg x 7.100đ/kg – Thuế suất thuế GTGT: 10% Hàng G1 đã được nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập mua số 05 ngày 21 tháng 01 năm 2016. |
Nghiệp vụ số 35 |
Chi thanh toán tiền vận chuyển, bốc dỡ hàng G1 theo phiếu chi số 10 ngày 21 tháng 01 năm 2016 kèm theo HĐ GTGT BM/11T số 0001155 của Xí nghiệp vận tải Bình Minh số tiền là 1.050.000đ. trong đó thuế GTGT là 50.000đ. |
Nghiệp vụ số 36 |
Xuất kho hàng G1 để bán trực tiếp cho Công ty Minh Quân ngày 25 tháng 01 năm 2016 số lượng 2.000kg. Tiền bán hàng thể hiện trên HĐ CT/11T số: 0001118 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 10.000đ/sp – Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã nhận tiền đầy đủ, theo PT số 04 ngày 25 tháng 01 năm 2016. |
Nghiệp vụ số 37 |
Tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo thuế TNDN của cơ quan thuế là 8.000.000đ và NH đã gửi giấy báo nợ ngày 25 tháng 01 năm 2016 về khoản thanh toán số thuế này cho cơ quan thuế. |
Nghiệp vụ số 38 |
Ngày 25 tháng 01 năm 2016 tạm trích lập các quỹ theo bảng kê sau: – Quỹ khen thưởng: 5.000.000đ – Quỹ phúc lợi: 6.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 39 |
Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 25 tháng 01 năm 2016 chi tiền tổ chức cho công nhân tham quan di tích lịch sử 1.800.000đ. |
Nghiệp vụ số 40 |
Nhập kho công cụ dụng cụ theo phiếu nhập mua số 06 ngày 26 tháng 01 năm 2016 chưa thanh toán tiền theo HĐ GTGT HH/11T số: 0003449, ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Công ty Huy Hoàng. Trị giá ghi trên HĐ như sau: – Giá mua chưa thuế: + Dụng cụ C1: 100 cái x 50.000đ/cái + Dụng cụ C2: 30 chiếc x 145.000đ/chiếc -Thuế suất thuế GTGT: 10% |
Nghiệp vụ số 41 |
Phiếu thu tiền mặt số 05 ngày 26 tháng 01 năm 2016 rút TGNH về quỹ tiền mặt 100.000.000đ kèm theo GBN ngày 26 tháng 01 năm 2016. |
Nghiệp vụ số 42 |
Phiếu chi tiền mặt số 12 ngày 27 tháng 01 năm 2016 chi tiền trả cho Công ty Huy Hoàng là 10.065.000đ. |
Nghiệp vụ số 43 |
Phiếu chi tiền mặt số 13 ngày 27 tháng 01 năm 2016 chi mua VPP đưa vào sử dụng ngay ở bộ phận QLDN có giá trị thanh toán là 550.000đ trong đó thuế GTGT 50.000đ kèm theo HĐ GTGT HH/11A số 0005566 của cửa hàng văn phòng phẩm Hồng Hà. |
Nghiệp vụ số 44 |
Phiếu chi số 14 ngày 27 tháng 01 năm 2016 chi tạm ứng cho Bùi văn Nhất thực hiện công việc thu mua vật liệu là 10.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 45 |
Khách hàng Công ty Minh Quân trả lại 200 kg hàng G1 do phát hiện không đảm bảo phẩm chất theo hóa đơn MQ/11T số 0002300. DN đã nhập lại kho số hàng này theo và đã chi tiền mặt theo PC số 15 ngày 28 tháng 01 năm 2016 số tiền là 2.200.000đ để hoàn trả cho khách hàng. |
Nghiệp vụ số 46 |
Ngày 28 tháng 01 năm 2016, theo yêu cầu của Công ty Hoàng Hải DN đã giảm giá bán cho số SP đã bán ở nghiệp vụ 32 là 3% trên giá bán chưa có thuế. DN đã lập chứng từ giảm giá Hóa đơn CT/11T số: 0001119 và tính trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. |
Nghiệp vụ số 47 |
Phiếu chi tiền mặt số 16 ngày 28 tháng 01 năm 2016 chi tiền mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 10.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 6% năm và lĩnh định kỳ hàng năm. |
Nghiệp vụ số 48 |
Phiếu chi tiền mặt số 17 ngày 28 tháng 01 năm 2016 chi tiền mua cổ phiếu của công ty RCF: 500CF x 100.000đ/CF = 50.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 49 |
Ngày 30 tháng 01 năm 2016 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của Bùi văn Nhất đã được duyệt kèm theo các chứng từ bao gồm: – Phiếu nhập mua số: 07 ngày 30 tháng 01 năm 2013 theo HĐ GTGT HH/11T số: 0003461 của công ty Huy Hoàng: + Nhiên liệu (N1): 1.000 lít x 5.000đ/lít = 5.000.000đ + Phí xăng dầu (Nhiên liệu N1): 50.000đ + VL phụ (V2): 800kg x 5.000đ/kg = 4.000.000đ + Thuế GTGT: 9.000.000đ x 10% = 900.000đ Cộng: 9.950.000đ – HĐ GTGT BM/11T số: 0001161 của xí nghiệp vận tải Bình Minh: Tiền vận chuyển: 600.000đ; tiền thuế GTGT 30.000đ, trong đó tiền vận chuyển được phân bổ cho nhiên liệu (N1) 350.000đ, vật liệu phụ (V2) 250.000đ. DN đã chi tiền măt thanh toán khoản vượt ứng cho nhân viên Bùi văn Nhất theo PC số 18 ngày 30 tháng 01 năm 2016. |
Nghiệp vụ số 50 |
Phiếu chi số 19 ngày 30 tháng 01 năm 2016 về chi trợ cấp BHXH: 300.000đ. |
Nghiệp vụ số 51 |
Chi tiền mặt thanh toán tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng cửa hàng bán SP theo PC số 20 ngày 30 tháng 01 năm 2016, số tiền 12.000.000đ. Khoản chi này được phân bổ cho 12 kỳ và kế toán đã phân bổ cho kỳ này. |
Nghiệp vụ số 52 |
Phiếu thu số 06 ngày 30 tháng 01 năm 2016 thu tiền do khách hàng (Công ty Hoa Hồng) thanh toán 8.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 53 |
Ngày 31 tháng 01 năm 2016 lập bảng kê khấu trừ lương công nhân: – Khấu trừ tạm ứng còn thừa chưa thanh toán của nhân viên Nguyễn văn Bốn: 300.000đ – Tiền ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 2.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 54 |
Phiếu chi tiền mặt số 21 ngày 31 tháng 01 năm 2016 chi tiền thanh toán cho công ty cấp nước kèm theo HĐ GTGT NC/11T của Công ty nước sạch số: 0008811 là 3.850.000đ trong đó thuế GTGT: 350.000đ. Phân bổ cho: – PX sản xuất: 2.200.000đ – Bộ phận BH: 500.000đ – Bộ phận QLDN: 800.000đ |
Nghiệp vụ số 55 |
Ngày 31 tháng 01 năm 2016 phát hành trái phiếu bán ra thị trường số lượng 5.000 trái phiếu mệnh giá: 100.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãi trả sau; đã bán được toàn bộ số trái phiếu phát hành với giá bán: 105.000đ/trái phiếu. Toàn bộ trái phiếu phát hành được bán và thu về bằng tiền mặt theo Phiếu thu số 07. |
Nghiệp vụ số 56 |
Ngày 31 tháng 01 năm 2016 kế toán lập bảng tổng hợp phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng như sau: – Công nhân sản xuất SP : 40.000.000đ – Nhân viên phân xưởng: 15.000.000đ – Nhân viên bán hàng: 12.000.000đ – Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.000đ. |
Nghiệp vụ số 57 |
Trích BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định (BHXH: 26%, BHYT: 4.5%, BHTN: 2%). |
Nghiệp vụ số 58
|
Trích khấu hao TSCĐ ( tính theo chức năng tự động trong phần mềm) – Bộ phận sản xuất: 4.305.556 – Bộ phận bán hàng: 7.500.000 – Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.000.000 |
Nghiệp vụ số 59 |
Ngày 31 tháng 01 năm 2016 Tiền điện phải thanh toán theo hoá đơn: DL/11T số: 0006611 của chi nhánh điện Cầu Giấy. – Giá mua chưa có thuế : 4.000.000đ – Thuế GTGT: 400.000đ Phân bổ cho các đối tượng: – Phân xưởng sản xuất: 2.800.000đ – Bộ phận bán hàng: 700.000đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500.000đ |
Nghiệp vụ số 60 |
Sản phẩm hoàn thành 4.000 nhập kho thành phẩm theo phiếu nhập thành phẩm số 02 ngày 31 tháng 01 năm 2016. |
Tính giá thành |
Tính giá thành SP hoàn thành và lập phiếu tính giá thành |
Kết chuyển cuối kỳ |
Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Xác định chi phí thuế TNDN với thuế suất 25%. |
Lập tờ khai thuế |
Lập tờ khai thuế GTGT và tiến hành khấu trừ thuế thuế đầu vào |
Báo Cáo Tài Chính |
Xem Báo Cáo Tài Chính |
Đối chiếu chéo các BC |
Kiểm tra số liệu giữa Kế toán và Kho Xem video Kiểm tra số liệu giữa Kế toán và TSCĐ Xem video Kiểm tra số liệu giữa Kế toán và Giá thành sản xuất sản phẩm Xem video |
Mọi vướng mắc xin vui lòng liên hệ với Meliasoft để được tư vấn và giải đáp miễn phí. Xin trân trọng cảm ơn!